Page 32 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 32

32       Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu

                  Điều 40. Quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam

                  1. Các loại hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước
            ngoài, trừ các loại vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, hàng hóa có độ nguy
            hiểm  cao  và  hàng  hóa  thuộc  Danh  mục  cấm  kinh  doanh,  cấm  xuất
            khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập
            khẩu, được quá cảnh lãnh thổ Việt Nam. Thủ tục quá cảnh được giải
            quyết tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.

                  2. Hàng hóa là vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và hàng hóa có độ
            nguy hiểm cao chỉ được quá cảnh lãnh thổ  Việt Nam sau khi được
            Thủ tướng Chính phủ cho phép.

                  Việc vận chuyển hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa có độ nguy
            hiểm cao quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp
            luật Việt Nam về vận chuyển hàng nguy hiểm và các điều ước quốc tế
            có liên quan mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

                  3. Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, cấm
            xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng
            nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, được phép
            quá cảnh lãnh thổ Việt Nam sau khi được Bộ Công Thương cho phép,
            trừ trường hợp các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
            Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thực hiện theo quy định
            của điều ước quốc tế đó.

                  4. Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chịu sự giám sát của
            Hải quan Việt Nam trong suốt thời gian lưu chuyển trên lãnh thổ Việt
            Nam; vào và ra khỏi Việt Nam theo đúng cửa khẩu, tuyến đường quy
            định;  lượng  hàng  xuất  ra  phải  đúng  bằng  lượng  hàng  nhập  vào,
            nguyên đai, nguyên kiện.


                  5. Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác
            áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định hiện hành của Việt Nam.

                  6. Hàng hóa quá cảnh không được tiêu thụ trên lãnh thổ Việt
            Nam. Trường hợp cần thiết tiêu thụ tại Việt Nam phải xin phép Bộ
            Công Thương.
   27   28   29   30   31   32   33   34   35   36   37