Page 35 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 35

C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ...  hµng hãa                     35


                                         PHỤ LỤC I
             DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU

             (Ban hành kèm theo Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013
                                       của Chính phủ)

                  Danh  mục  này  áp  dụng  cho  hoạt  động  xuất  khẩu,  nhập  khẩu
            hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại
            khu vực biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.

                  I. HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
             STT                           Mô tả hàng hóa
              1.   Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ
                   thuật quân sự.
                   (Bộ Quốc phòng công bố danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu
                   thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu).
              2.   a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc sở hữu Nhà nước, sở hữu của tổ
                   chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.
                   b) Các loại văn hóa phẩm thuộc diện cấm hoặc đã có quyết định đình chỉ
                   phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
                   (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục
                   cụ thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất
                   khẩu, thuế nhập khẩu).
              3.   a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
                   b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng bày, tuyên
                   truyền theo quy định của Luật Bưu chính.
                   (Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện, công bố danh mục cụ
                   thể các Điểm a, b nêu trên và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu,
                   thuế nhập khẩu).
              4.   Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
                   (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện, công bố
                   danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế
                   nhập khẩu).
              5.   a) Động vật, thực vật hoang dã quý hiếm và giống vật nuôi, cây trồng quý
                   hiếm  thuộc  nhóm  IA-IB  theo  quy  định  tại  Nghị  định  số  32/2006/NĐ-CP
                   ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động
                   vật  rừng  nguy  cấp,  quý,  hiếm  và  động  vật,  thực  vật  hoang  dã  quý  hiếm
                   trong "sách đỏ" mà Việt Nam đã cam kết với các tổ chức quốc tế.
                   b) Các loài thủy sản quý hiếm.
                   c) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục giống vật nuôi quý
                   hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và
   30   31   32   33   34   35   36   37   38   39   40