Page 26 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 26
26 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập
khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để
gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức
vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn
hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
7. Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc
xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư
thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
8. Địa điểm và thời gian giao hàng.
9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Điều 30. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao
hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
1. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên
liệu, phụ liệu, vật tư do các bên thỏa thuận trong hợp đồng gia công,
có tính đến các định mức, tỷ lệ hao hụt được hình thành trong các
ngành sản xuất, gia công có liên quan của Việt Nam tại thời điểm ký
hợp đồng.
2. Người đại diện theo pháp luật của thương nhân nhận gia công
trực tiếp chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng nguyên
liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu vào đúng mục đích gia công và tính
chính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt
của nguyên phụ liệu gia công.
Điều 31. Thuê, mượn, nhập khẩu máy móc, thiết bị của bên
đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công
Bên nhận gia công được thuê, mượn máy móc, thiết bị của bên
đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công. Việc thuê, mượn hoặc
tặng máy móc, thiết bị phải được thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
Điều 32. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công
1. Đối với bên đặt gia công: