Page 21 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 21

C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ...  hµng hãa                     21

            thủ tục chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam giải quyết tại Chi cục Hải
            quan cửa khẩu.
                  2. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu,
            tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập
            khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo
            giấy  phép,  thương  nhân  được  thực  hiện  chuyển  khẩu  qua  cửa  khẩu
            Việt  Nam  sau khi  có giấy phép của Bộ Công Thương. Trường hợp
            việc chuyển khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam, thương nhân không
            cần xin giấy phép của Bộ Công Thương.
                  3. Hàng hóa chuyển khẩu có qua cửa khẩu Việt Nam chịu sự
            giám sát của Hải quan cho tới khi thực xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

                  4. Việc thanh toán tiền hàng kinh doanh chuyển khẩu phải tuân
            thủ quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà
            nước Việt Nam.

                  5.  Chuyển  khẩu  hàng  hóa  được  thực  hiện  trên  cơ  sở  hai  hợp
            đồng riêng biệt: Hợp đồng mua hàng do thương nhân Việt Nam ký với
            thương nhân nước xuất khẩu và hợp đồng bán hàng do thương nhân
            Việt Nam ký với thương nhân nước nhập khẩu. Hợp đồng mua hàng
            có thể ký trước hoặc sau hợp đồng bán hàng.
                  Điều 15. Chống chuyển tải bất hợp pháp

                  Để ngăn ngừa tình trạng chuyển tải bất hợp pháp, chống gian lận
            thương mại, bảo vệ uy tín của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam, trong
            trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng
            Chính phủ trước khi công bố Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh,
            tạm  ngừng  kinh  doanh  theo  các  phương  thức  tạm  nhập,  tái  xuất,
            chuyển khẩu; quy định cửa khẩu tạm nhập, tái xuất, điều kiện đối với
            một số mặt hàng hoặc ban hành danh mục mặt hàng kinh doanh theo
            các phương thức này phải có giấy phép của Bộ Công Thương.


                                         Chương IV
                     ỦY THÁC VÀ NHẬN ỦY THÁC XUẤT KHẨU,
                             NHẬP KHẨU HÀNG HÓA

                  Điều  16.  Ủy  thác  và  nhận  ủy  thác  xuất  khẩu,  nhập  khẩu
            hàng hóa

                  Thương  nhân  được  ủy  thác  cho  thương  nhân  khác  xuất  khẩu,
            nhập khẩu hoặc được nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu từ thương
   16   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26