Page 17 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 17

C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ...  hµng hãa                     17

                                        Chương III

                   TẠM NHẬP, TÁI XUẤT; TẠM XUẤT, TÁI NHẬP;
                             CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA

                  Điều 11. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa

                  Doanh  nghiệp  được  thành  lập  theo  quy  định  của  Luật  Doanh
            nghiệp được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy
            định sau:

                  1. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm
            xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
            Nghị định này và hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm
            nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu theo quy định của pháp luật; hàng
            hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, doanh nghiệp phải có giấy
            phép của Bộ Công Thương.

                  2. Đối với các loại hàng hóa không thuộc trường hợp quy định
            tại Khoản 1 Điều này, doanh nghiệp chỉ cần làm thủ tục tạm nhập, tái
            xuất tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.

                  3. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng sau đây là loại
            hình kinh doanh có điều kiện:

                  a) Hàng hóa  cấm  xuất  khẩu, tạm ngừng xuất  khẩu, cấm  nhập
            khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Khoản 1 Điều này.

                  b) Hàng hóa dễ gây lây lan mầm bệnh hoặc gây ô nhiễm môi
            trường.

                  c) Hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt theo danh mục do Bộ Công
            Thương công bố.
                  Chính phủ giao Bộ Công Thương quy định cụ thể điều kiện để
            doanh nghiệp được kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định tại
            Khoản 3 Điều này và điều kiện khi kinh doanh tạm nhập, tái xuất các
            mặt hàng này.

                  4. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được lưu lại tại Việt Nam không
            quá 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm
            nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn, doanh nghiệp có văn bản đề
   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21   22