Page 22 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 22
22 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
nhân khác các loại hàng hóa, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa
cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập
khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Điều 17. Ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa theo giấy phép
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, bên ủy
thác hoặc bên nhận ủy thác phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
trước khi ký hợp đồng ủy thác hoặc nhận ủy thác.
Điều 18. Ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của tổ
chức, cá nhân không phải thương nhân
Các tổ chức, cá nhân Việt Nam không phải thương nhân, trên cơ
sở hợp đồng được ký kết theo quy định của pháp luật, được ủy thác
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phục vụ nhu cầu của tổ chức, cá nhân
đó, trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng
xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Điều 19. Quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy
thác xuất khẩu, nhập khẩu
Quyền lợi và nghĩa vụ của bên ủy thác, bên nhận ủy thác xuất
khẩu, nhập khẩu do các bên tự thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác,
nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chương V
ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG HÓA VỚI NƯỚC NGOÀI
MỤC 1. ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG HÓA CHO THƯƠNG
NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều 20. Thương nhân làm đại lý mua, bán hàng hóa cho
thương nhân nước ngoài
1. Thương nhân được làm đại lý mua, bán các loại hàng hóa cho
thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất
khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm
nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được
ký hợp đồng đại lý sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.