Page 12 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 12
12 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm các quy định
liên quan về kiểm dịch, an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn, quy chuẩn
chất lượng, phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền trước khi
thông quan.
3. Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu,
tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng
nhập khẩu và các hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại
Khoản 1 và 2 Điều này, chỉ phải làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại
Chi cục Hải quan cửa khẩu.
Điều 5. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
1. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo quy
định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm
xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
2. Việc cho phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh
mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết
định, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu được các
Bộ, cơ quan ngang Bộ xem xét cho phép nhập khẩu trong các trường
hợp cụ thể theo nguyên tắc và quy định sau đây:
a) Nhập khẩu hàng hóa để nghiên cứu khoa học: Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ xem xét, giải quyết theo phân công và quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Nhập khẩu hàng hóa viện trợ nhân đạo: Bộ Công Thương
xem xét, giải quyết trên cơ sở đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
c) Hàng hóa quy định tại Điểm a và b Khoản này là hàng hóa
không gây ô nhiễm môi trường, không lây lan dịch bệnh, không ảnh
hưởng sức khỏe con người, an toàn giao thông, an ninh, quốc phòng,
trật tự xã hội và không ảnh hưởng xấu đến đạo đức, thuần phong mỹ
tục của Việt Nam.