Page 11 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 11
C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ... hµng hãa 11
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thương nhân Việt Nam; các tổ chức, cá nhân khác hoạt động có
liên quan đến thương mại quy định tại Luật Thương mại.
Chương II
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
Điều 3. Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp
của nước ngoài (dưới đây gọi tắt là thương nhân):
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm
ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng
nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác,
thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không phụ thuộc
vào ngành nghề đăng ký kinh doanh.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi
nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động
thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc
thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy
định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong
các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành
viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất
khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này,
thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất
khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương
nhân muốn xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ, ngành
liên quan.