Page 85 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 85

phải trên  2/3 giá  trị cực đại của thang đo   KHOẢNG  KHOÁNG
  đó.  Do rung dộng có thể có  giá  trị bất kỳ   Chức nòng:  E)o tóc dọ   Chơc nong:  Do tốc dọ
  trên  máy  cụ  thể,  có  thể  phải  điều  chỉnh
  thang đo  vài  lần  cho  đến  khi  nhận  được
  thang đo phù  hợp.
                                         K ếtquỏ « 0 ? tn/s  Két guò: 0 84 in/s
      Xác  lập  khoảng  do  trên  đồng  hồ  để
                                           KHOÁNG
                                                        KHOẢNG
  xác định vị trí đặt dấu thập phân khi lấy   X A C LẠ P .  I   X A C L ÌP .1 _
  sô  đo.  Nếu công tắc  RANGE  (khoảng)  là   Chức nárig:  E>0 tốc độ   Chức nGng  Co tốc (ìò
  ON  ở  thang  đo  sử  dụng  “1”,  (0.1,  1,  10,
  100), thì phải đọc kết quả từ phần trên của
  thang đo.  Nếu  công  tắc  RANGE  ở  thang
                                         Kết quỏ: 0.6 in/s   Kim chỉ dưới  i /3 thong
  đo sử dụng “3”, (0.03, 0.3, 3, 30), thì  phải        do. cớn rnoy đố:
                                                        khoỏng c3o
  đọc kết quả  từ phần dưới của thang đo.
                                           KHOẢNG
                                                         KHOẢNG
      Hình 20-2 minh họa các ví dụ về cách   (E)   XẢC LẠP =  1   fC)   XÁC ụ p  * 3
                                                      '
  đọc kết quả  đo trên rung động kế.   Chức nâng; đo xưng G   Chức nóng: do xung G
  XEM  XÉT KẾT QUẢ  BO
  Các  lực  rung  động  có  thế  đo  theo  chiều
                                          KátquaiO .SG    Kố!qH<5:2.2G
  ngang, đứng, và các chiều trục, Hình 20-3.     Hình 20-2
  Có  thế  trích  xuất  rung  động  bằng  cách
  dùng  đầu  dò  nối  dài  hoặc  gắn  thêm,  sử
                                            CHIỂU đOn g
  dụng nguyên  lý  từ tính.  Mục  đích  là  xác
  dịnh  chiều  tín  hiệu  mạnh  nhất.  Đôi  khi
  chiều  rung động cao  nhất là  dấu  hiệu  về
  nguyên  nhân  rung động.  Độ  lỏng sẽ  biếu     H   CHIỀU
  thị dưới dạng giá  trị số đo cao theo chiều   CHiỄU NGANG
  đứng trên  hầu  hết  các  máy  móc,  còn  dộ   Hình 20-3
  lệch  (không  thẳng  hàng)  có  thế’  biểu  thị
  kết quả đo cao theo chiều trục.
      Hình  20-4  minh  họa  các  điếm  nên
  giám sát rung động trên một sô máy móc.

  XÁC BỊNH TRẠNG THÃI
  Bảng  20-1  liệt  kê  mức  độ  nghiêm  trọng
  của  các  mức  rung  động xảy  ra  trên  máy    o   c   •
  móc.
      Có  thế’  sử  dụng  các  giá  trị  xung  G
  trong  Bảng  20-2  đế'  đánh  giá  trạng  thái   Hình 20-4.  Các điểm nên giám
   của ổ lăn trong máy móc.                        sát.







                                                               85
   80   81   82   83   84   85   86   87   88   89   90