Page 89 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 89

Một số tố chức  công  nghiệp  phân loại dầu theo  loại và  định  mức độ
      nhớt:
        •  ISO -  Viscosity Grade ISO VG (cấp độ  nhớt)
        •  SAE -  Viscosity Number (chỉ sô độ  nhớt)
        •  SAE -  Gear Viscosity Number (chỉ số độ nhớt hộp số)
        •  AGMA -  Lubricant Number (chỉ sô' chất bôi trơn)
       •  Chỉ sô'nhớt.  Tốc độ  thay đổi độ  nhớt theo nhiệt độ.  Chỉ số nhớt cao
        nghĩa là  dầu hầu như không thay đồi trong khoảng nhiệt độ  rộng,
        còn chỉ  sô' thấp là  dầu bị loãng nhanh khi tăng nhiệt độ.
       •  Điểm bô'c cháy.  Nhiệt độ, tại đó hơi hoặc chất bôi trơn bốc cháy.
       •  Điểm cháy. Nhiệt độ (cao hơn điểm bô'c cháy) cần thiết để tạo thành
        đủ hơi từ chất bôi trơn để cháy ổn định.
       •  Điểm rót. Nhiệt độ thấp, tại đó chất bôi trơn đủ sệt để không chảy.
       •  Tính chô'ng oxy hóa. Nếu dầu tiếp xúc với khí quyển, đặc biệt ở nhiệt
        độ cao, oxy sẽ hấp thụ vào dầu. Phản ứng hóa học xảy ra trong dầu
        làm giảm mạnh tính bôi trơn.
       •  Sự nhũ hóa.  Độ  đo khả năng dầu và nước hòa tan với nhau.
       Hiện nay, dầu tổng hợp được sử dụng ngày càng rộng rãi, kế cả trong
   các ứng dụng áp suâ't cao, chân không, nhiệt độ râ't cao hoặc rất thấp, bức
   xạ  hạt nhân, và ô  nhiễm hóa học.  Chúng có  độ bền màng dầu tốt hơn và
   tính chống oxy hóa cao hơn  nhiều so với dầu khoáng.

   KHOẢNG THỜt GIAN BỒI MỮ  CHO ổ LĂN
   Hình  21-1  minh họa tần  suất bôi trơn cho các ồ  lăn.

   Vídụ
   o  lăn series 320 quay với tốc độ 1800 v/ph ở 90*^c. Đây là ồ bi đỡ vứi đường
   kính trong  100 mm.
     1.  Tìm trị  số 1800 v/ph ở trục hoành của biểu đồ.
     2. Từ trị số này, hướng lên và tìm giao điểm với đường cong 100 mm trên
       biểu đồ.
     3.  Nhìn sang trái, giao điểm trên trục tung ứng với ổ bi đỡ là 4000 giờ.
     4.  Giảm một nửa thời gian này cho khoảng'nhiệt độ làm việc cao.
     5.  Chuyến dối sô' giờ (làm việc) sang tháng hoặc tuần lễ vận hành:  200
       giờ tương đương  12 tuần, khoảng 3 tháng.
   BIỂU BỒ  PHÂN LOẠI BỘ  NHỨT DẦU
   Hình 21-2 so sánh dầu định mức theo các tiêu chuẩn khác nhau. Bạn đặt
   cây thước thẳng, ngang qua biểu đồ dể so sánh sô' do dộ nhớt theo các tiêu
   chuẩn khác nhau.
       Ví dụ, dầu hộp sô' SAE #90 có cùng độ  nhớt với dầu SAE 50 sử dụng
   trong xe hơi. Nói chung, các tiêu chuẩn dầu nhớt ISO, AGMA, và dầu hộp
   sô' SAE -  trong hầu hết các trường hợp -  là có thể đổi lẫn cho nhau.  Dầu
   hộp sô  SAE #90 có  thể dùng thay cho các dầu AGMA #5 hoặc #6.

                                                                89
   84   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94