Page 77 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 77
18. TUỔI THỌ CỦA Ổ LĂN
Tuổi thọ ổ lăn hiện nay được tính là 90% tuổi thọ kỳ vọng của nhóm ổ lăn
cùng loại vận hành trong cùng điều kiện tải và tô'c độ; thời gian này được
tính theo số giờ vận hành. Tuổi thọ kỳ vọng tối thiểu của ổ lăn được gọi là
tuổi thọ Lio- Tuổi thọ trung bình bằng tuổi thọ tôi thiểu, Lio, X 5. Tuổi thọ
trung bình 100000 giờ tương ứng tuổi thọ tối thiểu 20000 giờ.
Catalog của nhà chế tạo ổ lăn luôn luôn ghi giới hạn tốc độ cho từng
kích cỡ và kiểu loại ổ lăn. Các giới hạn này dựa trên tải chuyên biệt cực
đại, nhiệt độ môi trường cực dại, lắp ráp, và bôi trơn tốt. Khi tốc độ tăng,
nhiệt dộ trong ổ lăn cũng tăng. Tại một giá trị nào đó, mỡ bôi trơn bị hư
hoặc thép bắt đầu bị phá hủy.
Tuổi thọ ổ lăn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, các yếu tố quan trọng nhất
bao gồm:
• Tốc độ
• Tải
• Bôi trơn
• Lắp đặt
PHƯdNG TRÌNH TÍNH TUỔl THỌ
Mọi ổ lăn đều có định mức tải cơ bản. Đây là định mức tiêu chuẩn, do nhà
chế tạo cung cấp, và dược ghi trong catalog.
Công thức tính tuổi thọ
ổ bi Ổ dũa
3
^ 1000000 ị' c 'ị 1000000 íc Ỵ ° ''
~ (vòng/phút) X 60 [p . (vòng/phút) X 60 1.P J
Trong đó:
Lio là tuổi thọ tối thiểu, giờ.
c là định mức tải của nhà chế tạo, pound.
p là tải thực tế tác dụng lên ổ lăn trong máy móc.
Ví dụ, xét ổ bi với định mức tải cơ bản 5743 Ibs, tải thực 502 Ibs, chạy
với tốc độ 1180 v/ph. Tuổi thọ Lio sẽ là:
1000000
L io = = 21148 giờ.
1180 X60 l 502 J
Nếu ố bi này vẫn mang tải thực như trên, nhưng chạy với tốc độ bằng
một nửa, tuổi thọ sẽ gấp đôi.
, 1000000 r5743Ỵ _ ..
Lio = X — — = 42296 giờ.
590 X 60 1 502 J
Về toán học, có thể thấy tuổi thọ ổ lăn tỷ lệ nghịch với vận tốc quay.
Nếu vận tốc quay tăng gấp đôi, tuổi thọ ổ lăn sẽ giảm một nửa.
77