Page 36 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 36
EX>i GIẢN HÒA phần tích hợp trong
máy móc, do đó cần biểu thị và chuyên
biệt ren trên bản vẽ kỹ thuật. Ren có
thể được vẽ một cách chi tiết, nhưng
điều này tốn nhiều thời gian, công sức,
và không thực sự cần thiết. Nói chung,
ren thường được vẽ theo ký hiệu. Hiện
có ba phương pháp thông dụng; biểu
Hình 5-9. Biểu diễn ren vít
diễn chi tiết (tương tự hình dạng thực),
biểu diễn theo sơ đồ (dưới dạng hình
ảnh và tương dối dễ vẽ), và biểu diễn đơn giản hóa (dễ vẽ nhất và do đó,
thông dụng nhất), Hình 5-9.
Ren Tiêu Chuẩn Hợp Nhất (UST) - phối hợp các tiêu chuẩn ASTM,
SAE, và tiêu chuẩn quốc gia Mỹ - là dạng ren thông dụng nhất, Hình 5-10.
Tiêu chuẩn này được ghi trên bản vẽ với chú thích chuyên biệt theo thứ tự
từ kích thước danh định, số ren/inch, ký hiệu chuỗi ren, cho đến ký hiệu
cấp ren. Các ký hiệu được dùng bao gồm UNCC, ren thô, UNF, ren mịn, và
UNEF, ren rất mịn. Cấp ren #1 là loại lắp lỏng, cấp #2 lắp chặt, và #3 lắp
rất chặt. Lắp ghép cấp #2 được dùng cho hầu hết các ứng dung. Chữ A biểu
thị ren ngoài và B là ren trong.
Bản vẽ gồm nhiều dường nét diễn tả hình dạng và biên dạng cùng với
các kích thước và ghi chú để cung cấp kích thước và vỊ trí. Kích thước được
ghi giữa tổ hợp các điểm và đường. Đường kích thước biểu thị chiều kích
thước, đường kéo dài hướng đến kích thước cụ thể. Đường dẫn được dùng
với ghi chú dể biểu thị tính năng trên bản vẽ, Hình 5-11.
Hiện có ba hệ thống ghi giá trị kích thước. Thứ nhất, hệ thống với số
nguyên và phân số. Hệ thống thứ hai sử dụng số thập phân khi yêu cầu độ
chính xác cao hơn ±1/64 in., do đó có thể coi là hệ thống hỗn hợp phân số
và số thập phân. Thứ ba, hệ thông số thập phân hoàn toàn. Hệ thống thứ
nhất và thứ hai áp dụng cho đơn vị đo theo hệ inch, hệ thống thứ ba chủ
yếu áp dụng cho đơn vị đo hệ mét.
3/4• 10- U N C -3 A -m -3 M D
lOch ítKiởc ơonh (^h___
SỐ íen/inch abơờc reo)___
Ký Wộu chuól ren--------
Ký hiộu Cốp (lóp ghép) ren—
Ren phài néu khổng chuyôn biẻt
Ký hiộu chì dùr>g Cho ren trỏi-----------
Chièu sâu ren trong '
Hình 5-10. Ký hiệu ren.
Hình 5-11. Đường kích thước,
dường kéo dài, và đường dần.
36