Page 209 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 209

40.  NÂNG HẠ, LẮP ĐẶT VÀ ĐIỀU CHỈNH

   Dịch  chuyển  các v ậ t thế'  nặng,  m áy móc,  trang th iết bị,  sử dụng dây, cáp,
   con  lăn ,  tời  nâng,...  thường  dược  thực  hiện   trong  các xưởng  m áy.
   ƯỚC TÍNH TRỌNG LƯỢNG CỦA VẬT THỂ
   Xem  x é t thứ n hất, và  thường là  quan trọng nhất,  khi  lựa chọn  dụng cụ và
   trang th iế t  bị  cho  công việc  n âng hạ,  là  trọng  lượng của  v ật th ể  cần  dịch
   chuyển.  Độ  chính  xác  hợp  lý  khi  xác  định  trọng  lượng  của  vật  th ể  là  yêu
   cầu n ân g hạ an toàn.  Khi không có thông tin liên  quan, cần ước tính trọng
   lượng của v ật th ể, đây phải là tính toán gần đúng thay vì chỉ phỏng đoán.
       Trong hầu h ết các trường hợp, ước tính trọng lượng n âng hạ  được thực
   h iện   bằng cách  tính   toán  th ể  tích của v ật th ể  đó  và  nhân với  trọng lượng
   riên g của v ật liệu ch ế tạo vật thể.  Do chỉ cần k ết quả gần đúng, có th ể đơn
   giản  hóa  tín h   toán  b ằng  cách  dùng  các  giá  trị  gần  đúng,  và  có  th ể  tính
   nhẩm   vài  phép  tính.
       Ví dụ, hầu h ế t các v ậ t th ể nặng đều được ch ế tạo bằng thép hoặc gang,
   trọng lượng  riên g  trong khoảng 475  - 490  lb/ft^,  7.8  tấn /m ét  khối.  Có  thế
   lấy  tròn  số  là  500  lb/ft'\  hoặc  8  tấn/m^.  Đối  với  các  tính  toán  hình  tròn
   hoặc trụ, có  th ể làm  tròn  số 71 từ 3.1416 thành 3.0 hoặc 3.2.  ỉíích  thước vật
   thế tính  theo đơn vị  inch có th ể làm  tròn đến sô nguyên gần nhát.  Khi làm
   tròn  các  số  thập   phân,  có  th ể  tăn g  hoặc giảm   để  nhận  được  số nguyên.
       T rên  H ình  40-1,  các  giá  trị  và  kích  thước
   được làm  tròn  để  ước tính  trọng lượng thùng m ột
   cách  nhanh  chóng  và  đủ  chính  xấc.  H ãy  hình  "í   í
   dung,  thù ng  h ình   trụ  với  đỉnh  và  đáy  tròn  bằng   '  I
   thép  dày  3/4  in,  phần  thân   trụ  cũng  bằng  thép
   dày 3/4 in. T hùng này rỗng, được chuyển từ xe tải
   xuống và  đặt trên  bệ  bê  tông.  Công việc đầu tiên
   là  ước  tính  trọng lượng  của  thùng.        Hình 40-1.  Thùng
                                                     hình trụ.
   Các giá <r/ đã biết
       Đ áy  và  đỉnh  là  tấm   thép tròn  dày  3/4  in.
       T hân  là  tấm   thép  dày  3/4  in.
   Làm tròn số
       Làm   tròn  đường  kính  T9"  thàn h   giá  trị  8’,  bán  kính  4'.
       Làm   tròn  chiều  dài  9'4"  thàn h   giá  trị  9'.
   Xác đinh diện tích tấm đình và tấm đáy của thùng
       A = nr^ = 3  (giá  trị  gần  đúng  của  Tt)  X  4ft  X  4ft
       A  =  48  ft  vuông
       T ổng  diện   tích  tấm   đỉnh  và  đáy  =  2  X  48  =  96  ft vuông


                                                               209
   204   205   206   207   208   209   210   211   212   213   214