Page 205 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 205

thích hợp đủ để duy trì hồ quang hàn.  H àn hồ quang kim  loại bảo vệ có thề
    được thực h iện  với điện  xoay chiều, ac, hoặc điện m ột chiều, dc.  Đ iện dc có
    th ể  được  sử dụng theo  kiểu  thuận,  điện  cực  âm ,  hoặc  kiểu  ngược  vđi điện
    cực dương.  H iện  nay đang sử dụng nhiều loại  m ấy hàn,  m ỗi  kiểu  m áy đều
    có  các tín h   n ăng và ưu điểm  riêng.  M áy biến áp ac tương đối đơn giản,  giá
    không  cao,  và  vận  hành   yên  lặng.  M áy  kiểu  biến  áp  -   chỉnh  lưu  chuyên
    điện  xoay  chiều  ac  thàn h   điện  m ột  chiều  dc,  cung cấp  dòng  m ột  chiều  đế
    tạo hồ  quang.  Còn có  loại  m áy a c-d c biến áp -  chỉnh lưu, k ết hợp cấc tính
    n ăng của  m áy biến   áp  và  m ạch  chỉnh  lưu.  Có  lẽ  nguồn  điện  hàn  đa  năng
    n h ất là  m áy  p hát  điện  dc.  M áy  phất  điều  khiển  kép  cho  phép điều  chỉnh
    điện  áp  và  dòng điện   hàn.  Khi  có  diện  năng,  m áy  phát được  truyền  động
    b ằng  động  cơ  điện.  Khi  ở  xa  diện  nguồn,  động  cơ  dốt  trong,  xăng  hoặc
    d iesel,  có  th ể  truyền  động  m áy  phát  điện.
       Kẹp  điện  cực,  trong  tay thợ  hàn,  kẹp  giữ  điện  cực  hàn  m ột cách  chắc
    chắn, và đưa dòng điện đến điện cực này. Kẹp hàn kiểu đàn hồi có lớp cách
    n h iệt là loại thôn g dụng nhâ't.  Kẹp hàn có  nhiều kích cỡ và  được phân loại
    theo  dòng  điện  định  mức.
       M ạch  điện  h àn   gồm  các  dây cáp hàn và  các đầu  nối  được  dùng để  đưa
    dòng  điện  hàn  từ  m áy  đến  hồ  quang  điện.  Cáp  điện  cực  tạo  thành  m ột
    nhán h m ạch điện và  chạy từ kẹp hàn đến đầu dây điện cực trên  m áy hàn.
    Píích  cỡ  cáp  hàn  được  chọn  dựa  trên  dòng  điện  hàn  cực  đại.  Kích  cỡ  này
    trong khoản g AWG  N o.6  đến  AWG N o.4/0  với  định  mức  dòng điện  không
    dưới 75 A.  D ây dẫn làm  việc là  nhánh thứ hai của m ạch điện  hàn, chạy từ
    kẹp làm   việc (dân  gian  thường gọi là  kẹp  m át)  đến  đầu  dây làm  việc trên
    m áy  hàn.
       Đ iện  cực có  lớp thuốc bọc, có  khoảng đường kính  1/16  đến  5/16  in,  dài
    9-18  in,  th ôn g  dụng  n hất  là  chiều  dài  14  in.  Lớp  thuôc  bọc  trên  điện  cực
    xác  định  công  dụng  của  điện  cực  và  cung cấp;
       •  Lớp  khí  bảo  vệ.
       •  Các  ch ất  khử oxy  để  làm   sạch  kim   loại  mối  hàn.
       •  Các  ch ất  tạo  xỉ  đế  bảo  vệ  mối  hàn,  tránh  oxy  hóa.
       •  Các  nguyên  tô  ion  hóa  để  tăng tính  ổn  định  khi  vận  hành.
       •  B ột  Fe  đế  cải  thiện  n ăng  suất của  điện  cực.
       Các  dặc  tính  khả  dụng  của  các  kiều  điện  cực  được  H iệp  hội  H àn  Hoa
    Kỳ,  AW S,  định  nghĩa  và  tiêu  chuẩn  hóa.  H ệ  thống  tiêu  chuẩn  AWS  biểu
    thị  các  đặc  tính  và  công dụng  theo  các  chỉ  sô  phân  loại  in  trên  điện  cực.
    HÀN HỒ QUANG KIM LOẠI KHỈ BẢO VỆ  (HÀN MIG)
    H àn  hồ  quang kim  loại  khí bảo vệ,  MIC, là  quá  trình hàn  hồ  quang, trong
    đó  liên   k ết  được  tạo  ra  bằng  cách  nung  nóng  với  hồ  quang  giữa  điện  cực
    liên   tục điền   kim  loại vào  đường hàn và  chi tiết hàn.  Đ iện cực là  dây được
    cấp vào hồ quang m ột cách liên  tục và tự động đế duy trì hồ quang ổn định.
    Dây  điện  cực  n ày,  nóng  cháy  do  n h iệt  hồ  quang,  chảy  vào  mối  hàn.  líh í


                                                               205
   200   201   202   203   204   205   206   207   208   209   210