Page 123 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 123
TÍNH GẦN ĐÚNG Bưđc HƯ0NG KÍNH
Có thể xác định bước đường kính của bánh răng mà không cần dùng dụng
cụ đo chính xác. Các đo đạc không cần quá chính xác do sô bước đường
kính thường là sô nguyên. Do đó, nếu kết quả tính gần đúng là giá trị gần
với số nguyên, số nguyên đó sẽ là số bước đường kính của bánh răng. Có ba
phương pháp xấc định gần đúng bước đường kính của bánh răng. Thước
thép là đủ đế thực hiện các đo đạc cần thiết.
Phương pháp 1
Đếm sô răng bánh răng, cộng 2 vào sô này, chia cho đường kính ngoài của
bánh răng. Ví dụ, bánh răng, Hình 28-8, có 40 răng và đường kính ngoài
khoảng 4V32 in. Cộng 2 với 40 là 42, chia 42 cho 4%2, kết quả là 9%2, gần
bằng 10, vậy bánh răng này có bước đường kính là 10.
Phương pháp 2
Đếm sô ràng bánh răng, do dường kính
bước, chia số răng cho đường kính bước.
Đường kính bước cùa bánh răng được đo
từ chân răng đến đỉnh răng trên phía đối
diện của bánh răng.
Sử dụng bánh răng 40 răng như minh
họa trên Hình 28-8, bước được đo từ chân
răng đến đỉnh răng phía đối diện là
khoảng 4 in. Chia 40 cho 4, kết quả là 10. Hình 28-8
Trong trường hợp này, kết quả là sô
nguyên, do đó không cần làm tròn số, KrOẢNC
bánh răng có bước đường kính là 10,
Phương pháp 3
Sử dụng thước cong, đo được khoảng 3)4 in
dọc theo đường bước của bánh răng, Hình
28-9. Để thực hiện điều này, uô'n cong
thước theo độ cong của bánh răng và giữ
thước ở khoảng giữa dỉnh và chân răng, vị
trí này gần tương ứng với vòng tròn bước
cùa bánh răng. Nếu có thể quay bánh
răng, dùng bút chì vẽ đường trên bánh răng để biểu thị vòng tròn bưức;
diều này sẽ giúp đặt thước đúng vỊ trí. Đếm số răng trong khoảng đo 3)4 in
dể xác định sô’ bước đường kính của bánh răng đó.
CÁC Bộ PHẬN RANG BÁNH RĂNG
Chiều cao đỉnh răng. Kích thước tính từ vòng tròn bước dến dính răng.
Chiều cao chân răng. Kích thước tính từ vòng tròn bước đến chân răng.
123