Page 118 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 118

Bảng 27-2. Độ chùng xích cho phép
               Khoảng  cách   Độ  chùng,   Khoảng  cách   Dộ  chùng,   Khoảng  cách   Dộ  chùng,
              các  tâm   trụ c ,  in  ỉn  các  tSm  trụ c,  in  in  các  tăm   trụ c ,  in  in
                   18        3 /8       4 8        1        8 0        1%
                   24        1/2        54        1 / q     9 0        1%
                   3 0       5 /8       54                  1 0 0      2
                   3 6       3 /4       6 0                 1 2 5      2 / ,
                   4 2       7 /8       7 0       1 /!
                 Đê  đo  độ  chùng (xích),  hãy kéo  mặt dưới dây xích  để  làm  căng  mặt
              trên, ở khoảng giữa kéo mặt trên dây xích xuống và  đo độ chùng; sau dó
              điều chỉnh các tâm cho đến khi đạt được độ chùng thích hợp. Bảo đảm các
              trục được đỡ và định vỊ chắc chắn để trách bị lệch.

              XlCH RANG  ngược
              Xích răng ngược, còn được gọi là xích yên lặng, gồm các lá xích liên kết có
              răng ngược được thiết kế để ăn khớp với đĩa răng tương tự cách thức ăn
              khớp thanh răng — bánh răng. Các mắc xích được lắp luân phiên, với chốt
              hoặc tố  hợp các bộ  phận nối kết.
                 Đĩa và xích yên lặng được chế tạo theo tiêu chuẩn, chủ yếu đế cung cấp
              tính lắp lẫn giữa các nhà chế tạo khác nhau.  Không có  tiêu chuẩn chung
              cho các bộ  phận  nôi kết và  các biên  dạng lá  mắc xích, có  thể khác nhau
                                         giữa các nhà  chê  tạo;  nhưng các  liên  kết
              CHIẾU CAO   DẤU KÝ H tu    này  đều  có  biên  dạng  sao  cho  có  thể  ăn
              ĐÁV MIN
                               ĐƯỜ.NG 3LƠC
                              ĨHKO DÁY CUNG  khớp  dễ  dàng  với  ràng  đĩa  xích  tiêu
                                         chuẩn, nghĩa là các tâm nối kết nằm trên
               0,0*?
              BUỜC XÍCH                  đường  kính  bước  của  đĩa  xích.  Các  tỷ  lệ
                                         chung  và  ký  hiệu  xích  răng  ngược  được
                       Hình 27-8
                                         nêu trên Hình 27-8.
                                            Xích  răng  ngược  được  chế  tạo  với
              khoảng bước và chiều rộng tương đối rộng và nhiều kiểu khác nhau. Xích
              với bước dưới % in có các mắc xích dẫn hướng ngoài, ăn khớp các cạnh bên
              của đĩa xích,  Kiểu thông dụng nhất là  thiết kế dẫn  hướng giữa, với  một
              hoặc nhiều dăy mắc xích dẫn hướng khớp với các rãnh dẫn trong đĩa xích.
              Một số nhà chế tạo sử dụng thuật ngữ “bánh xích” thay cho “đĩa xích”.
                 Xích yên lặng được ký hiệu bằng tổ hợp chữ và  số như sau:
                 •  Ký hiệu hai chữ; s c
                 •  Một hoặc hai số biểu thị bước theo phần tám inch (thường được đóng
                   lên từng mắc xích).
                 •  Hai hoặc ba số biểu thị chiều rộng xích theo phần tư inch.
                 Ví dụ, ký hiệu SC302 biểu thị xích yên lặng, bước 3/8 in, rộng Vè in; ký
              hiệu SC1012 là  xích yên lặng, bước  1V4 in, và  chiều rộng 3  in.


              118
   113   114   115   116   117   118   119   120   121   122   123