Page 116 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 116

Bảng 27-1.  Kích thước xích con lăn tiêu chuẩn Mỹ
                Chỉ số xích tiêu    Đường  kính  Chiểu  Đường   Chiều dày tấm  nối
                  chuẩn  Mỹ    Bước   con lăn   rộng  kính chốt   kết (LPT)
                               (P)
              Tiêu chuẩn Nặng          (Dr)    (W)    (Dp)   Tiêu chuẩn  Nặng
                  25*     -     1/4   0.130*    1 / 8  0.0905  0.030     -
                  35*     -    3/8    0.200*   3/16   0.141    0.050     -
                  41*     -     1/2    0.306    1/4   0,141    0.050     -
                  40      -    1/2     5/16    5/16   0.156    0.060     -
                  50      -    5/8     0.400    3/8   0.200    0.080     -
                  60     60H   3/4     15/32    1/2   0.234    0.094    .125
                  80     80H    1       5/8     5/8   0.312    0.125    .156
                  100    100H  1 '/4    3/4     3/3   0.375    0.156    .187
                  120    120H  1'/2     7/8     1     0.437    0.187    .219
                  140    140H  1%       1       1     0.500    0.219    .250
                  160    160H   2       1/e     1 ’/4  0.562   0.250    .281
                  180    180H  2 '/4   1 %     1 %    0.687    0.281    .312
                 200    200H   2’/2             1'/2  0.781    0,312    .375
                 240    240H    3       1/»-    17«   0.937    0.375    .500
              * Không có con lăn
              '' Xích trọng lượng nhẹ

              Nối kết xích con lăn
              Chiều dài xích con lăn trước khi trở thành “vô tận” thường bao gồm sô' chẩn
              các bước xích. Tại một đầu sẽ có liên kết con lăn không nối kết với ống lót
                                      hở.  Píiểu  liên  kết chốt  đặc  biệt,  được  gọi  là
                                      liên  kết nối,  dược dùng dể  nối  hai  đầu xích.
                                      Nối kết được lắp gồm hai chốt lắp ép và tán
                                      rivet  trong  một  tấm  nối  kết.  Cấc  lỗ  chốt
                                      trong tâ'm nối kết tự do được định  cỡ đế  lắp
                                      trượt hoặc lắp ép nhẹ lên hai đầu chốt. Tấm
                                      này được định vị bằng chốt chẻ, Hình 27-2(A)
                                      hoặc kẹp đàn hồi, Hình 27-2(B).
                                          Nếu cần số lẻ các bước xích, có thế  dùng
                                      liên  kết  phụ  thay  cho  liên  kết con  lăn  đầu.
                                      Phương  pháp  nối  kết  số bước  lẻ  có  tính  ổn
                                      định  cao  là  sử  dụng  đoạn  nối  kết  đặc  biệt,
                      Hình 27-3       Hình 27-3.

              Bĩa  xích con  lăn
              Đĩa xích con  lăn được chê tạo theo các kích thước, dung sai, và  dạng răng
              tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn gồm bốn kiểu, Hình 27-4.  Kiểu A là loại đĩa trơn,

              116
   111   112   113   114   115   116   117   118   119   120   121