Page 115 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 115

27.  TRUYỀN ĐỘNG XÍCH
    Bộ truyền động xích gồm xích vô tận có các mắt xích ăn khớp với đĩa xích.
   Truyền  động xích  duy trì  tỷ  số dương giữa trục truyền  động và  trục được
   truyền  động,  không  xảy  ra  trượt  hoặc  dào.  Trong  các  kiểu  xích  truyền
   động, có  lẽ  kiểu xích con lăn  là thông dụng nhất.

    XÍCH CON LAN
   Xích con lăn gồm một chuỗi luân phiên các liên kết con lăn và liên kết chốt.
   Các liên kết con lăn gồm hai tấm (má) nối kết chốt, hai ống lót, và hai con
   lăn. Các con lăn quay tự do trên các ống lót, ống lót lắp ép vào các tâ'm nôi
   kết (má xích). Liên kết chốt gồm hai tấm nối kết có hai chô’t được lắp ép.
       PLhi vận  hành,  các chốt chuyến  động
   tự do bên trong ông lót trong khi các con
   lăn quay trên mặt ngoài ống lót. Quan hệ
   giữa các chốt, ống lót, con lăn, và các tấm
   nối kết được minh họa trên Hình 27-1.  Hình 27-1.  Mắc xích kiểu con  lăn.
   Kích thước  xích con lăn
    Các kích thước cơ bản cúa xích con lăn bao gồm bước, chiểu rộng xích  và
   dường kính con  lãn.  Các kích  thước này được  tiêu chuẩn  hóa, và  tuy hơi
    khác nhau giữa các nhà chế tạo, nhưng các xích và đĩa xích tiêu chuẩn hóa
    từ các nhà  chế tạo khác nhau vẫn có  thế  lắp lẫn cho nhau.
       Bước là  khoáng cách  từ điềm trên một mắt xích đến điểm tương ứng
    trên  mắc xích kế cận.  Chiều rộng xích  là  khoảng cách tối thiểu giữa các
    tấm nối  kết (má xích) của liên kết con lăn. Đường kính  con lăn  là  đường
    kính ngoài của con lăn, khoảng 5/8 giá trị bước.
       Các series xích  tiêu chụẩn có khoảng bước từ  Vi  đến  3  in.  Các  series
    xích tải nặng có khoảng bước % - 3 in. Các kích thước xích tải nặng tương
    tự xích  tiêu chuẩn  nhưng các tấm nối kết (má xích) dày hơn.
    Chỉ sô  xích con lăn  tiêu chuẩn
    Hệ thống đánh số xích con lăn tiêu chuẩn cung cấp sự nhận biết xích theo
    các số.  Chữ số thứ nhất bên  phải trong chỉ  số xích, là  0 đối với các tỷ lệ
    thông dụng,  1  là xích (trọng lượng) nhẹ, và 5 là xích với ống lót không có
    con lăn. Sô bên trái chữ sô bên phải nhân với 1/8 in sẽ là số bước xích. Chữ
    H tiếp sau chỉ số xích là series nặng. Số cuối có gạch nối sau chỉ số xích, 2
    là  xích  đôi, 3 là  xích bộ  ba,...
       Ví dụ, số 60 nghĩa là xích với giá trị bước = 6x1/8 = % in. Số 41 là xích
    hẹp, trọng lượng nhẹ, bước Vằ in; số 25 là xích không có con lăn, bước Vi in;
    xích  120 có bước =  12  X  1/8 =  l '/2 in.  Các xích bội, chẳng hạn 50-2 là xích
    đôi 50, 50-3 là xích bộ ba 50,... Kích thước chung của xích con lăn tiêu chuẩn
    từ bước  Vị  in đến 3-in được liệt kê  trong Bảng 27-1.

                                                               115
   110   111   112   113   114   115   116   117   118   119   120