Page 67 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 67
Bảng 4-10. Ý nghĩa của các sô' trong ký hiệu AWS
đối với điện cực thép mềm và hợp kim thấp.
Ký hiệu Giải thích
Áws
E Tiền tố chỉ đjnh điên cực (electrode).
Hai số biểu thị độ bến kéo tối thiểu tính theo đơn vị 1000 psi. Chú ý: Môt
6 sô' điện cực có năm chữ số đứng sau tiền tố E, vi dụ, E12018. Trong
0 trường hợp này, ba số đầu biểu thị độ bền kéo tói thiểu, nghĩa là 120.000
psi đối với điên cực E12018.
1 Số thứ ba cho biết vị tri hàn.
1 Sô' thứ tư cho biết loại Iđp phủ điện cực và dòng điện hàn (xem Bảng 4-12).
Bảng 4-11. Sô thứ ba: Vị trí hàn.
Số thứ ba Vị trí hàn
EXX1X Tất cả các vị trí: phẳng, ngang, đứng, ngửa.
EXX2X Chl các vị trí phảng và ngang.
EXX3X Phẳng, ngang, đứng từ trên xuống, ngửa.
Bảng 4-12. số thứ tư; Loại lớp phủ điện cực và dòng điện.
Sô' thứ tư Loại lổp phủ Dònq diện hàn
EXXXO Natri cellulose DCEP
EXXX1 Kali cellulose AC, DCEP, hoăc DCEN
EXXX2 Natri tilan AC hoăc DCEN
EXXX3 Kali titan AC hoăc DCEP
EXXX4 Titan bột sắt AC, DCEN, hoăc DCEP
EXXX5 Natri hydro thấp DCEP
EXXX6 Kali hydro thấp AC hoăc DCEP
EXXX7 Bột sắt oxide sắt AC, DCEP, hoăc DCEN
EXXX8 Bột sắt hydro thấp AC hoặc DCEP
Điện cực hydro ửiấp
Sự hiện diện của hydro trong quá trình hàn ảnh hưởng m ạnh đến
chất lượng mối hàn. Điện cực có lớp phủ hydro thấp được phát triển
để loại trừ vấn đề này. Các lớp phủ hydro thấp có hàm lượng ẩm rất
thấp. Đây là yếu tố ngăn cản hydro xâm nhập vào môi hàn trong
quá trình hàn. Các điện cực E6015, E6016, và E6018 là điện cực
hydro thâp đầu tiên.
Điện cực bột sắt
Có thể thu được tô'c độ lắng đọng nhanh băng cách sử dụng điện cực
có hàm lượng bột sắt đáng kể trong lớp phủ của chúng. Hàm lượng
66