Page 70 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 70
trong hệ thông hơi nước nhiệt độ cao, áp suất cao; và các tâm hoặc
vật đúc có hàm lượng molybden xấp xỉ 0,50%.
Các điện cực trong series E70XX (E7010, E7011, E7013, E7015,
E7016, E7020, E7025, E7026, và E7030) thường được xem là điện
cực thép hợp kim thấp. Các điện cực E8010, E8011, E8013; E9010,
E9011, E9013; và EIOOIO, ElOOll, E10013 cũng thuộc nhóm này.
ĐIỆN c ự c THÉP KHÔNG r I d ù n g c h o p h ư ơ n g p h á p SMAW
Các điện cực thép không rỉ có thể có lớp phủ vôi hoặc titan. Loại
thứ n h ất (vôi) chỉ được sử dụng với dòng điện DC điện cực dương
(DCEP). Các điện cực này tạo ra môl hàn đắp phẳng hoặc hơi lồi.
Xỉ bao phủ toàn bộ môi hàn, văng tóe tối thiểu, và các tạp chất bị
chảy ra khỏi kim loại hàn.
Các điện cực được phủ titan có thể sử dụng với cả dòng điện AC
và DC diện cực dương (DCEP). Chúng tạo ra môi hàn hơi lõm; hồ
quang dễ chịu và ổn định hơn so với điện cực được phủ vôi.
Hệ thống đánh sô' phân loại điện cực thép không rỉ khác với hệ
thông đánh sô' điện cực thép mềm và thép hợp kim thâ'p. Tiền tô' E
biểu thị điện cực hàn hồ quang. Ba sô' đứng sau mẫu tự E cho biết
loại thép không rỉ (ví dụ, 308, 410, 502,...). Hai sô' tiếp theo (phân
tách với ba sô' đầu bằng dấu gạch nối) cho biết loại lớp phủ, sự phân
cực dòng điện, và vị trí hàn của mỗi điện cực.
• -15: lớp phủ vôi, DCEP, tất cả các vị trí hàn.
• -16: lớp phủ titan, AC hoặc DCEP, tất cả các vị trí hàn.
• -25: lớp phủ titan, DCEP, các vị trí ngang và phẳng.
• -26: lớp phủ titan, AC hoặc DCEP, các vị trí ngang và phăng.
ĐIỆN c ự c NHÔM DÙNG CHO PHƯƠNG PHÁP SMAW
Các điện cực nhôm thường dùng để hàn nhôm là ERllOO, ER4043,
ER5554, ER5356, ER5556, va ER5183. Trong đó, ERllOO và
ER4043 được sử dụng rộng rãi nhất. ER4043 nổi tiếng là điện cực
đa dụng. Phụ lục c liệt kê một sô' điện cực nhôm thông dụng trong
kỹ thuật hàn SMAW.
ĐIỆN cực ĐẶC BIỆT TRONG PHƯƠNG PHÁP SMAW
Các điện cực đặc biệt đã được phát triển cho nhiều kim loại và hợp
kim khác nhau. Chúng được xác định'qua tiền tô' E (electrode-điện
6 9