Page 68 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 68
Bảng 4-13. Hậu tố hai ký tự biểu thị thành phần hóa học của mối hàn.
Hậu tố Mn (%) Ni (%) Cr (%) Mo (%) V (%)
EXXXX-A1 0,50
EXXXX-B1 0,50 0,50
EXXXX-B2 1 25 0^50
EXXXX-B3 2,25 1
EXXXX-C1 2,50
EXXXX-C2 3^25
EXXXX-C3 1 0,15 0,35
EXXXX-D1 và
1,25 - 2,00
EXXXX-D2
EXXXX-G 0,50 0,30 (min.) 0,20 (min.) 0,10 (min.)
Bảng 4-14. Ký hiệu phụ tùy chọn đối với hydro
(mức hydro tối đa có thể khuếch tán)
Ký hiệu phụ Chú thích
Điện cực hoặc tổ hợp điện cực- chất trợ dung có khả năng lắng
EXXXX-XX H8 đọng kim loại hàn vỏi hàm lượng hydro có thể khuếch tán tối đa
là 8 mUIOOg (H8)
Điện cực hoặc tổ hợp điện cực- chất trợ dung có khả nàng lắng
EXXXX-XX H4 đọng kim loại hàn với hàm lượng hydro có thể khuếch tán tối đa
là 4 mL/100q (H4)
Điện cực hoặc tổ hợp điện cực- chất trợ dung có khả năng lắng
EXXXX-XX H3 đọng kim loại hàn với hàm lượng hydro có thể khuếch tán tối đa
là 3 mưlOOg (H3)
Điện cực hoặc tổ hợp điện cực- chất trợ dung có khả năng lắng
EXXXX-XX H2 đọng kim loại hàn với hàm lượng hydro có thể khuếch tán tối đa
là 2 mưlOOq (H2). Mức hvdro thấp.
Điện cực hoặc tổ hợp điện cực- chất trợ dung có khả năng lắng
EXXXX-XX H1 đọng kim loại hàn với hàm lượng hydro có thể khuếch tán tối đa
là 1 mưlOOq (H1). Mức hvdro rất thấp.
Mâu tự R cho biết điện cực có khả năng đáp ứng các giới hạn độ
EXXXX-XX H4R
ẩm thấp trong các kiểm tra ẩm có điéu khiển.
bột sắt trong lớp phủ này là 30% (lớp phủ vôi) hoặc 50% (lớp phủ
titan). Điện cực có hàm lượng bột sắt 50% cho phép sử dụng dòng
điện cao hơn diện cực 30% bột sắt, tạo ra mối hàn nhanh hơn nhiều,
nhưng bị giới hạn trong các vị trí hàn phăng. Do lớp phủ dày hơn
các loại điện cực khác, điện cực bột sắt đòi hỏi dòng điện cao hơn.
67