Page 71 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 71

Bảng 4-18.  Ký hiệu của các điện cực đặc biệt.

                           Ký  hiệu điện
                  Nhóm                   ^    Tên điện cực        Thành  phần
                           cực theo AWS
                          ECu           Đổng được khử oxide      Cu
                          ECuAI         Đồng đỏ nhôm             Cu, AI
               Các điên cực  ECuSi      Đồng đỏ  silic           Cu,  Si
               đổng và hợp   ECuSn      Đổng đỏ  phosphor        Cu,  Sn
               kim đổng   ECuNi         Nickel đổng              Cu!  Ni
                          ECuNiAI       Đổng đỏ  nhôm  nickel    Cu,  Ni,  AI
                          ECuMgNiAI     Đổng đỏ  nhôm  nickel magne  Cu,  Mg,  Ni, AI
               Các điên cực  ENiCu      Đổng  nickel
               nickel và  hợp  ENiCrEe  Sắt chrom  nickel        Ni,  Cr,  Fe
               kim  nickel  ENiCrMo     Molybden chrom  nickel   Ni! Cr!  Mo

              cực) cộng với ký hiệu của nguyên tô" hợp kim chính, tiếp theo là  ký
              hiệu các nguyên tô" còn lại.  Các điện cực đặc biệt được phân nhóm
              theo nguyên tô hợp kim chính (Bảng 4-18). Phụ lục D liệt kê một sô
              điện cực đặc biệt thường được sử dụng trong phương pháp SMAW.
              Chú ý
                 Tiền tố  ER trong ký hiệu điện cực đặc biệt biểu thị dây điện cực được
                 dùng trong phương phắp hàn GTAW (TIG) hoặc GMAW (MIG).
              XỬ LÝ Sự CỐ TRONG PHƯƠNG PHÁP SMAW
                     Bảng 4-19. xử lý sự cố nguồn điện hàn hổ quang kim loại

                  Sự cố        Nguyên  nhãn            Cách  khắc phục
                          Các  bộ  cấp  nhiệt  của  rd-le
                          không phù  hợp        Thay các bộ cấp nhiệt của rd-le.
                                                Chỉ cho phép quá tải lổn trong thời gian
                          Máy hàn bị quá tải
                                                ngắn.
               Máy hàn  hoạt                    Không làm việc liên  tục ở  dòng điện
               động trong   Chu  kỳ tải quá cao
                                                quá tải.
               thời gian
                          Dây dẫn quá dài hoặc tiết   Thay dây đủ  lớn  để  tải dòng  điện  hàn
               ngắn  rồi
                          diện quá  nhỏ         mà  không gây sụt áp quá  mức.
               ngừng
                          Mạch  công suất b| mất pha  Kiểm tra cầu chì hoăc đườnq dây
                                                Vận  hành  ỏ các tải thấp trong  những
                          Nhiệt độ môi trường quá cao
                                                vùng có  nhiêt đô  trên  100“F (37,8°C).
                          Hệ thống thông gió bị nghẽn Kiểm tra ngõ vào và  ra của không khi.
               Hố  quang   Xác làp dònq điên  quá cao  Kiểm tra dòng điên ra bằng ampere kế.
               sặc sỡ, văng                     Kiểm tra cực tính; thử đảo ngược, hoặc
               tóe quá  mức.  Phân cực không đúng  sử dụng điện cực có cực tinh ngược lại.
              70
   66   67   68   69   70   71   72   73   74   75   76