Page 69 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 69
Bảng 4-15. Điện cực đông cứng nhanh
Đặc tính làm việc Chú thích
• Kim loại hàn đông cứng rất ríhanh trong mọi v| trí.
• Tốc độ lắng đọng chậm Điện cực đa năng.
Thích hợp vđi các vị
• Độ ngấu sâu với tạp chất tối đa. trí hàn đứng và hàn
• Lớp xỉ nhẹ, dễ loại bỏ ngửa.
• Đường hàn phẳng với các gợn sóng rõ ràng
Bảng 4-16. Điện cực đông cứng - điền đầy
Đặc tính làm việc Chú thích
• Mối hàn phẳng hoặc hơi lối với các gợn sóng rõ rệt. Kim loại hàn đông
cứng rất nhanh
• Tốc độ lắng đọng trung bình.
mặc dù xi vẫn còn
• ít văng tóe tương đối lỏng.
Bảng 4-17. Điện cực điền đầy nhanh
Đặc tính làm việc Chú thích
• Tốc độ lắng đọng nhanh nhất.
Dùng để lấp đẩy các
• Độ ngấu cạn. mối ghép yêu cầu
• Văng tóe tối thiểu với xỉ dễ loại bỏ. tốc độ lắng đọng cao
trong thài gian ngắn
• Mối hàn láng, không có gợn sóng.
nhất.
• Mối hàn phẳng hoặc hơi lối
Chú ý
Có thể xác định khoảng hàm lượng sắt bằng chữ số cuối cùng trong ký
hiệu điện cực. EXX4 và EXX8 đều biểu thị hàm lượng bột sắt 30% đến
50%. Các điện cực có ký hiệu EXXO và EXX2 chứa 0 đến 10% bột sắt,
và số EXX7 cho biết hàm lượng bột sắt 50%.
ĐIỆN c ự c THÉP HỢP KIM DÙNG CHO PHƯƠNG PHÁP SMAW
Lõi kim loại của các điện cực này được làm bằng thép hợp kim, thay
vì bằng thép carbon thấp. Lớp phủ 3iện cực tương tự loại hydro
thấp. Một sô’ lớp phủ cũng có thể chứa bột sắt. Chúng được thiết kê
để hàn các thép hợp kim độ bền cao và có thể tạo ra môi hàn có độ
bền kéo trên 100.000 psi. Điện cực thép hợp kim thường được dùng
để hàn ông nhiệt độ cao, áp suất cao; ông carbon molybden dùng
68