Page 156 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 156

Tantal và hợp kim tantal
      Tantal  là  kim loại  bền nhiệt,  cùng loại  với  wolfram,  molybden,  và
      columbi.  Tantal  có  màu sắc thay đổi từ hơi  trắng đến xám bạc,  độ
      bền kéo 50.000 psi, và  nóng chảy ở 5425'^F. Đặc điểm của kim loại
      này  là  khả  năng  chịu  acid  và  chống  ăn  mòn  rất  tô't.  Chúng  được
      dùng để  chế tạo  thiết bị  hóa châ't và  giải  phẫu.
         Tantal và  hợp kim tantal  có nhiều ứng dụng quan trọng khác,
      kể cả sử dụng làm  dây tóc trong các bóng đèn điện, các bộ phận của
      động cơ phản lực và động cơ tên lửa. Do tantal là kim loại rất dẻo,
      có  thể kéo hoặc  cán tantal  không cần ủ.
         Tantal  phản ứng rất m ạnh với oxy trong khí quyển hoặc dòng
      oxy cắt trong mỏ cắt oxyactylene. Do đó, dưới dạng kim loại kết cấu
      nhiệt  độ  cao,  tính  hiệu  dụng của  tantal  bị  tổn  th ất  nhiều.  Tantal
      thương mại  tinh khiết có  tính mềm và  dẻo.
         Tương tự lớp oxide trên nhôm, lớp oxide mỏng bao phủ bề m ặt
      tantal góp  phần tăng khả  năng chông acid của kim loại này.
         H àn  hồ  quang  wolfram  khí  trơ  (GTAW)  là  phương  pháp  hàn
      tantal  và  các  hợp  kim  tantal  thông dụng nhất.  Phương pháp  hàn
      vảy cứng cũng được áp  dụng trong một số trường hợp.

      Những điểm cẩn lưu ỷ
        •  Bảo vệ kim loại hàn và khu vực xung quanh bằng khí trơ thích hợp.
        •  Đối với vật liệu tantal mỏng, có thể sử dụng phương pháp hàn vảy đổng
         trong chân không hoặc khí trơ.
        •  Trên nhiều khía cạnh, tính hàn của tantal và columbi tương tự nhau.
      Titan và hợp kim titan
      Titan có màu bạc, chống ăn mòn tô't, và có  ái lực với carbon m ạnh
      hơn  tấ t  cả  các  kim loại  đã  biết.  Do  ái  lực  m ạnh với  carbon,  titan
      được  đưa vào  thép  dưới  dạng nguyên tố hợp  kim  (dưới  1%)  để  ổn
      định carbon và  chông rạn nứt.
          Một tính chất khác của titan là xu hướng tạo thành Carbide. Vì
      lý do này, titan được sử dụng trong một sô" thép chrom để ngăn xu
      hướng tổn thất chrom.
          Titan  nóng  chảy  ở  3035'^F  (1800°C).  Hợp  kim  titan  bền  bằng
      thép,  nhưng nhẹ  hơn đến  50-60%. Titan thương mại tinh khiết có
      độ bền kéo 45.000 psi, nhưng độ bền kéo của hợp kim titan được tôi
      có  thể trên   200.000  psi.  Độ  dẻo  của kim loại này tương đôi thấp.

                                                                  155
   151   152   153   154   155   156   157   158   159   160   161