Page 129 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 129

Bảng 8-6.  Kiểm tra mảnh cắt để xác định kim loại
                Kim  loai                     Chú thích
                           Không thể thiết lập các đặc điểm cố định,  vì  thành  phần  cấu
            Thép hợp kim
                           tạo của các thép hợp kim thav đổi rất lớn.
            Nhôm và các hợp   Dễ đục. Vết cắt rất láng. Các mép răng cưa tại vị trí cắt. Mảnh
            kim  nhôm      cắt có thể dài và liên tuc theo V  muốn.
                           Dễ đục. Vết cắt rất láng. Các mép răng cưa tại vị trí cắt.  Mảnh
            Đổng thau
                           cát có  thể dài và  liên tục theo V  muốn.
                           Dễ đục. Vết cắt rất láng. Các mép răng cưa tại vị tri cắt.  Mảnh
            Đồng đỏ
                           cắt có  thể dài và liên tuc theo V muốn.
                           Dễ đục. Vết cắt rất láng. Các mép răng cưa tại vị tri cắt.  Mảnh
            Đổng
                           cắt có  thể dài và liên tục theo V muốn.
            Gang xám       Khó  đục.  Mảnh cắt vỡ vụn  thành các mảnh  nhỏ
                           Rất cứng và khó đục.  Mảnh cắt có  kích thước hoặc hình dạng
            Thép carbon  cao  bất kỳ, liên tục và dài theo ý muốn. Các mép có màu nhạt hơn
                           so với thép carbon  thấp.
            Thép sultur cao  Dễ  đục.  Đưdnq cắt liên tục với các mép lánq.
                           Rất dễ  đục.  Có thể cắt theo kích  cỡ,  hình  dáng,  và  chiều  dài
            Chì
                           bất kỳ.
            Thép hợp kim thấp
            Thép carbon thấp  Dễ  đục,  các mép láng.  Có  thể cắt liên tục theo V  muốn.
            Ganq dẻo        Dai hơn các loại qang khác. Khó đục. Mảnh cắt khônq vỡ vụn.
            Thép carbon trung
            bình            Dễ  đục. Có thể cắt liên tục vổi các mép láng.
            Monel          Đễ đục.  Mảnh cắt có  các mép lánq và  có thể dài tùy ý.
            Nickel          Dễ đục.  Mảnh cắt có  mép láng và có thể dài tùy ý.
            Họp kim  nickel  Dễ  đục.  Mảnh cắt có  mép láng và có thể dài tùy ý.
                           Tác  động  đục  tạo  ra  các  mảnh  vỡ  nhỏ  Tính  giòn  của  gang
            Gang trắng
                           trắng không cho phép tạo  ra đường cắt vài các mép láng.
                            Dê đục.  Các mép trên  phía lưõi đục rất láng.  Mảnh cắt có thể
            Sắt rèn
                           dài và  liên tục theo V  muốn.
            tính yếu, nhưng kinh nghiệm sẽ cho phép người thợ hàn phân biệt
            các  kim loại  có  từ tính  m ạnh  hoặc yếu.

            Kiểm tra vết giũa
            Thỉnh thoảng giũa mịn được sử dụng để đánh giá sơ bộ độ cứng của
            kim loại nhằm  xác định loại thép. Phương pháp này được thực hiện
            bằng cách giũa bề  m ặt kim loại và  so sánh vết giũa với  các giá trị
            Brinell đã chọn để xác định độ cứng của kim loại (xem Bảng 8-8).





            128
   124   125   126   127   128   129   130   131   132   133   134