Page 131 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 131
Chương 9
GANG
Gang là hợp kim gồm 91 đến 94% sắt và các nguyên tô' khác, quan
trọng nhất là carbon, silic, mangan, sulfur, và phosphor. Thuật ngữ
gang nói đến nhóm kim loại có chung hầu hết các đặc điểm giông
nhau. Bốn loại gang căn bản là: (1) gang xám, (2) gang trắng, (3)
gang dẻo, và (4) gang cầu (Bảng 9-1).
Kỹ thuật hàn gang thường được sử dụng để sửa chữa các vật đúc
bị khuyết tậ t trước khi đưa vào sử dụng, các vật đúc bị mòn hoặc
nứt gãy trong quá trình sử dụng, hoặc chế tạo các cụm chi tiết. Các
Bảng 9-1. Quy trinh hàn dùng cho các loại gang.
Loại Phương pháp
qanq Quy trình xử lý Các tính chất
Gang Nung nóng trưdc,
xám Hàn với gang làm nquôi châm Không thay đổi
Gang Nung nóng trước, Mối hàn tốt; vùng chịu ảnh hưởng
xám Hàn thau làm nquôi châm nhiệt không thav đổi tính chất
Gang Không nung
xám Hàn thau nóng trước Mối hàn tốt; kim loại nền biến cứng
Mối hàn tốt; kim loại nền có thể quá
Gang Hàn vđi thép Nung nóng trước, cứng để gia công: nếu không nung
xám nêu có thể nóng trưòc, hàn gián đoạn để tránh
rạn nứt
Hàn với thép
Gang quanh các Không nung
xám đinh tán trong nóng trước Mối nối bền như cũ.
mối qhép
Gang Hàn vdi Nung nóng trước Mối nối bền; vùng biến cứng mỏng; có
xám nickel sẽ tốt hơn thể gia công
Gang Nung nóng trưổc Mối hàn tốt, nhưng chậm và chi phí
Hàn với gang
dẻo và sau khi hàn cao
Gang Hàn với đổng Nung nóng trưđc vẫn bển, nhưng vùng bị ảnh hưởng
dẻo đỏ nhiẽt không còn dẻo như cũ
Gang Không nên
trắnq hàn
Mối nối bền và dẻo, nhưng một sô' tinh
Nén nung nóng
Gang Hàn vói trưởc và sau khi chất ban đầu bị mất; có thể gia công; tất
cẩu nickel cả các tính chất đều giảm khi không
hàn
nung nóng trước và/hoặc sau khi hàn.
130