Page 134 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 134

hợp chất sắt Carbide. Do đó, carbon được tìm thấy trong gang trắng
  tồn tại dưới dạng hợp chất.
     Gang trắng rấ t cứng và giòn, không phù hợp để gia còng, chúng
  thường được  sử dụng ở trạng thái nguyên thủy của vật đúc.  Do độ
  cứng cao, gang trắng thường được dùng làm vỏ chông mài mòn cho
  lõi gang xám. Các bề m ặt này được tạo ra bằng cách làm  nóng chảy
  gang xám và cho chảy theo các hệ thống làm lạnh đặt trong khuôn.
  Điều này giúp làm  nguội nhanh để tạo thành bề m ặt rất cứng. Một
  trong các ứng dụng chính của gang trắng là  sản xuất gang dẻo.
     Nói chung, gang trắng có độ bền kéo khoảng 40.000-50.000 psi
  hoặc  hơn,  nóng  chảy  ở  2300“F,  hơi  cao  hơn  điểm  nóng  chảy  của
  gang xám.
  HÀN VÀ NỐI KẾT GANG
  Do hàm  lượng carbon  và  silic  cao,  gang khó  hàn  hơn  thép  carbon
  thấp. Gang giòn hơn thép carbon thấp và có xu hướng rạn nứt trong
  vùng bị ảnh hưởng nhiệt, trừ khi được nung nóng trước chính xác,
  làm  nguội  sau,  và  nhiệt độ  hàn thấp.
  Chú ý
      Vùng bị ảnh hưởng nhiệt \à vùng kim loại nền không bị nóng chảy dọc
     theo đường nối, nhưng cấu trúc của chúng đã thay đổi do nhiệt của quá
     trình hàn hoặc cắt.
     Khi hàn gang, sự chuẩn bị là rất quan trọng. T ất cả các khuyết
  tậ t bề m ặt phải được loại bỏ hoàn toàn. Mối ghép phải có đủ không
  gian để lắng đọng kim loại hàn thỏa đáng với độ ngấu tôi thiểu cho
  phép.  Để hạn chế rạn nứt đến mức tôi thiểu,  cần chọn vật liệu có
  tính dẻo làm  kim loại lấp  đầy môl ghép.
     Trên thực tế, các vật đúc thường được nung nóng trước và làm
  nguội  chậm sau khi hàn.  Chế độ  làm nguội từ từ được áp  dụng để
  giảm ứng suất dư và trán h  rạn  nứt. Sự gia nhiệt trước sẽ làm chậm
  tốc  độ  nguội,  cho  phép  tạo  thành
  các  cấu  trúc  ít  giòn.  Điều  này  còn
  cho phép toàn bộ vật đúc cùng tiếp
  xúc  với  v ật  liệu  hàn,  do  đó  giảm
  ứng suât dư.
     Nếu chiều dày cho phép, có thể
                                     Hình 9-1. Gia cố mối hàn bằng
  dùng vít cấy thép có  đường kính 6
                                                vít cấy

                                                             133
   129   130   131   132   133   134   135   136   137   138   139