Page 254 - Phát Hiện Và Điều Trị Bệnh Loãng Xương
P. 254
- Bạch truật: Tính ôn, vỊ ngọt, đắng, có công hiệu
kiện tỳ, lợi khí, khô ẩm lợi nước, trừ mồ hôi, an thai...
Thích hỢp điều trị bệnh loãng xưđng, cản trở chức năng
cương, viêm dạ dày mạn tính, tiêu hóa không tô't, sa dạ
dày, viêm ruột mạn tính, biến đổi tính chất võng mạc,
viêm thận mạn tính, viêm gan mạn tính, bệnh thận,
viêm khí quản mạn tính, đau tim do bệnh về phổi, cao
huyết áp, bệnh tổng hỢp... Mỗi ngày dùng 10 - 25g.
- Bổ cốt chi: Hạt của cây bổ cô"t chi. Bổ cốt chi tính
ôn, vị cay, đắng, có công hiệu ôn thận, tráng dương, cố
tinh, kiện tỳ, cầm tiêu chảy... Thích hỢp vối bệnh loãng
xương, cản trở chức năng cương, xuất tinh sớm, di tinh,
viêm đường ruột mạn tính, bệnh trĩ, viêm khí quản mạn
tính, phổi phù khí, bệnh tim do phổi, hơi thở ngắn ỏ
người già, tổn thương cơ lưng, giảm bạch cầu, bệnh vẩy
nến. Mỗi ngày dùng 10 - 15g. Nghiên cứu gần đây cho
thấy, bổ cốt chi có thể điều tiết quá trình trao đổi chất
của muôi vô cơ trong cơ thể, giảm thiểu nguy cơ phát
sinh bệnh loãng xương.
- Ba kích thiên: Rễ cây ba kích thiên, tính ôn, vị cay,
ngọt, có công hiệu bổ thận dương, tráng xương cô"t, loại
phong thấp... Thích hỢp với bệnh loãng xương, cản trở
chức năng cương, xuất tinh sớm, tăng sinh tuyến tiền
liệt, viêm khí quản mạn tính, thở đứt đoạn, phổi phù
khí, bệnh tim do phổi, viêm đường ruột mạn tính, loét
dạ dày và tá tràng, bệnh trĩ, viêm khóp mạn tính, viêm
khóp, thoái hóa khóp xương ở người già. Mỗi ngày dùng
10 - 15g. Nghiên cứu hiện đại cho thấy, ba kích thiên có
thể thúc đẩy tiết hormon tuyến thượng thận.
254