Page 252 - Phát Hiện Và Điều Trị Bệnh Loãng Xương
P. 252

- Mai rùa:  Là phần mai của con rùa và các loài động
        vật  họ rùa,  tính  hơi  hàn,  vị  ngọt,  mặn,  có công hiệu  bổ
        tâm,  ích thận,  tăng dương,  giảm hoả, cầm  máu...  Thích
        hỢp  dùng  vói  thận  âm  suy  yếu,  bệnh  loãng  xương,  cản
        trở  chức  năng  cương,  xuất  tinh  sớm,  di  tinh,  cao  huyết
        áp,  tim  hoạt  động  quá  cường  độ,  chóng  mặt,  đau  nửa
        đầu,  di  chứng  xuất  huyết  não,  thần  kinh  suy  nhược,
        bệnh thận  tổng hỢp,  bệnh  kết  hạch,  mở rộng khí quản.
        Mỗi  ngày  dùng  10  -  30g.  Các  nghiên  cứu  mối  nhất
        chứng minh,  mai rùa có thể thúc đẩy tái tạo tổn thương
        của phần xương bị gãy.
            -  Thung  dung:  Thung  dung  tính  ôn,  vỊ  ngọt,  chua,
        mặn,  có  công  hiệu  ôn  bổ  thận  dương,  xương  cốt  cường
        tráng,  thông ruột...  Thích  hỢp  đốì với bệnh  thận  dương
        suy  yếu,  bệnh  loãng  xương,  cản  trở  chức  năng  cương,
        xuất tinh sớm, táo bón... Mỗi ngày dùng 10 - 20g.
            -  Cây  tơ  hồng:  Hạt  cây  tơ  hồng,  tính  bình,  vỊ  cay,
        ngọt,  có  công hiệu  bổ  dương,  ích  âm,  cố tinh,  cầm  tiêu
        chảy...  Thích  hỢp  vói  gan,  thận  không  đủ  dẫn  đến  đau
        nhức  lưng,  gãy  xương,  cản  trở  chức  năng  cương,  mộng

        tinh,  huyết  trắng  quá  nhiều,  viêm  tuyến  tiền  liệt  mạn
        tính, cao huyết áp, thần kinh suy nhược, thấp khớp mạn
        tính,  các  bệnh  suy  nhược  cơ  thể  do  tuổi  già.  Mỗi  ngày
        dùng 10 -  15g.
            - Lộc nhung:  Sừng chưa bị xương hóa của hươu hoặc
        hươu sao.  Lộc nhung tính ôn, vị ngọt,  mặn,  có công hiệu
        ôn  thận,  tráng dương,  sinh  tinh,  lợi huyết,  bổ tủy,  kiện
        cốt...  Thích  hỢp  dùng  cho  bệnh  loãng  xương,  thận  hư,

                                       252
   247   248   249   250   251   252   253   254   255   256   257