Page 248 - Phát Hiện Và Điều Trị Bệnh Loãng Xương
P. 248

E@®.



       huyết  áp,  mỡ trong máu  cao,  xơ cứng  động  mạch,  bệnh
       tim,  tâm  thần bất ổn,  tế bào bạch cầu trong  máu  giảm,
       suy  nhược  thần  kinh,  viêm  gan  mạn  tính,  bệnh  thận
       tổng hỢp, viêm thận mạn tính, nổi ban đỏ,  sau khi bệnh
       hoặc sau khi phẫu thuật... Mỗi ngày dùng 6 - 20g.
           -  Hà  thủ  ô;  Là  sản  phẩm  gia  công  các  đoạn  rễ  khô
       của cây hà  thủ ô.  Hà thủ ô  tính ôn,  vỊ  đắng,  ngọt,  chát,
       có  công  hiệu:  Bổ  gan,  thận,  lợi  cho  máu,  đen  râu  tóc,
       cứng xương... Thích hỢp dùng với người có sắc mặt vàng
       vọt do thiếu  máu, bệnh loãng xương,  hoa mắt ù tai,  râu
       tóc  bạc  sốm,  eo  lưng  mềm,  tê  tay  chân,  chảy  máu  âm

       đạo, mỡ trong máu cao... Mỗi ngày nên dùng 6 -  12g.
           - Đỗ trọng: vỏ cây đỗ trọng thuộc họ đỗ có tính bình,
       vị ngọt, hơi cay, có công hiệu ích gan, bổ thận, xương cốt
       cường  tráng,  an  thai,  giảm  áp  lực  trong  tuần  hoàn
       máu...  Thích  hỢp  dùng  với  bệnh  loãng  xương,  cản  trở
       chức  năng  cương,  bệnh  tuyến  tiền  liệt  mạn  tính,  bệnh
       cao  huyết  áp,  chóng  mặt,  di  chứng  tai  biến  mạch  máu
       não,  bệnh  thận  mạn  tính,  viêm  khóp  mạn  tính,  sỏi
       thận...  Mỗi ngày dùng 3  -  15g.  Nghiên cứu gần  đây cho
       thấy,  đỗ  trọng  có  thể  điều  tiết  quá  trình  trao  đổi  muối
       vô  cơ  trong  cơ  thể,  giảm  thiểu  nguy  cơ  phát  sinh  bệnh
       loãng xương.
           -  Cây  trinh  nữ:  Là  hạt  chín  của  cây  quyết  minh  họ
       đậu,  tính  lạnh,  vị  ngọt,  đắng,  mặn,  có  công  hiệu  thanh
       gan,  cân  bằng  gan,  giảm  áp  lực...  thích  hỢp  dùng  cho
       bệnh loãng xương, đau mắt đỏ, đau đầu, chảy nưóc mắt,
       sỢ ánh sáng, táo bón...  Mỗi ngày dùng 3 -  lOg.


                                      248
   243   244   245   246   247   248   249   250   251   252   253