Page 251 - Phát Hiện Và Điều Trị Bệnh Loãng Xương
P. 251

- Kê huyết đằng: Kê huyết đằng tính ôn, vỊ đắng, hơi
       ngọt, có công dụng lưu thông máu, bổ khí huyết...  Thích
      hỢp  cho  bệnh  loãng  xương,  kinh  nguyệt  không  đều,
       không thông,  đau bụng kinh,  tắc kinh,  đau  khớp,  tê tay
      chân,  đau  phong  thấp...  Mỗi  ngày  dùng  10  -  15g,  liều
      lốn  dùng  30g.  Nghiên  cứu  hiện  đại  cho  biết,  kê  huyết
       đằng  có  thể  cải  thiện  chức  năng  thận,  thúc  đẩy  quá
       trình  trao  đổi  phốt-pho  trong  thận  trong  vòng  24  giò
       tăng  cường  tổng  trao  đổi  chất  của  phốt-pho.  Kê  huyết
       đằng  có  thể  phản  ánh  sự  tăng  cường  của  năng  lượng

       trao  đổi chất và  trao  đổi chất  hỢp  thành.  Tác  dụng này
      của  kê  huyết  đằng  đối  với  chức  năng  của  thận  là  ảnh
      hưởng tích cực.
           - Đương quy:  Rễ cây đương quy loại thực vật hình ô,
      tính ôn,  vỊ ngọt,  cay,  đắng,  có công hiệu bổ thận,  dưỡng
      huyết,  trơn  ruột,  thông  đại  tiện...  Thích  hỢp  dùng  cho
      bệnh  loãng  xương,  cản  trở  chức  năng  cương,  xuất  tinh
       sớm,  di  tinh,  kinh  nguyệt  không  đều,  đau  bụng  kinh,
      thiếu  máu,  dinh  dưỡng không  tốt,  táo bón,  bệnh lậu và
      bệnh  táo  bón  ở  người  già,  tinh  thần  bất  an,  tâm  lý
      không ổn  định,  cao  huyết  áp,  viêm  khí  quản  mạn  tính,
      bệnh về da... Mỗi ngày dùng 10 -  15g.
          -  Sơn  dưỢc:  Tính bình,  vỊ  ngọt,  có công hiệu kiện tỳ,
      cố tinh,  ích  thận,  bổ phổi trừ lao...  Thích  hỢp  với bệnh
      loãng xương, cản trở chức năng cương, xuất tinh sóm,  di
      tinh,  tiêu  hóa  không  tốt,  sa  dạ  dày,  viêm  dạ  dày  mạn
      tính,  viêm  gan  mạn  tính,  bệnh  viêm  đường  ruột  mạn
      tính... Mỗi ngày dùng 30 - 60g.


                                  ^5^
   246   247   248   249   250   251   252   253   254   255   256