Page 72 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 72
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng
không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật này;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất
xây dựng công trình sự nghiệp;
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư
theo dự án của Nhà nước;
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sỏ tôn giáo sử
dụng đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này.
Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp
sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây
dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nưốc ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà
ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
Khoản này được hướng dẫn bởi khoản 5 Điều 20 Nghị định sô'
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
vê thu tiền sử dụng đất, cụ thê:
Điều 20 : Điều khoản chuyến tiếp
5. Người Việt Nam định cư ờ nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được
Nhà nước cho thuê đất dưới hình thức nộp tiền thuê đất một lần hoặc tham gia
đấu giá đất do Nhà nước tố chức đối với đất dự án xây dựng nhà ở để bán hoặc
để bán kết hợp với cho thuê mà đã nộp tiền thuê đất một lần bằng với số tiền sử
dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với đất ở
hoặc theo giá đất trúng đấu giá theo quy định tại Luật đất đai năm 2003, nếu có
nhu cầu chuyến sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật đất
đai năm 2013 thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
72