Page 320 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 320
9. Đất giao thông, thủy lợi, đâ't có di tích lịch sử - văn hóa, danh
lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không
có mục đích kinh doanh;
10 . Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127
và khoản 2 Điều 128 của Luật này.
Ngoài ra, thời hạn sử c/ụng đất ổn định, lâu dài còn được quy định
tại Điều 38 Nghị định sô'43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành m ột sô'diều của Luật đất đai,
cụ thể:
Điều 38. Việc sử dụng đất của tố chức kinh tế được Nhà nước giao đất để
tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có nguồn gốc trúng đấu giá
quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
1. Tố chức kinh tế đang sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao đất
ổn định lâu dài để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật
đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì được tiếp tục sử dụng đất ổn định
lâu dài.
2. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng
dát trước ngày 01 tháng 7 nấm 2004 mà không xác định thời hạn sử dụng đất thì
được tiếp tục sử dụng đất õn định lâu dài.
Điểu 126. Đất sử dụng có thời hạn
1 . Thòi hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp
đốì với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy
định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều
129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thòi hạn, hộ gia đình, cá nhân
trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử
dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân
nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối vối tổ chức để sử dụng vào
mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
320