Page 315 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 315

Điều i8. Bảo đảm an toàn dữ liệu đất đai
               1. Co' quan quản lý hệ thống thông tin đất đai phải có các biện pháp quản lý,
            nghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật dử liệu, an toàn máy tính
            và an ninh mạng theo các quy định sau:
              a) Bảo đảm tính sẵn sàng, ốn định và hoạt động hiệu quả của các thiết bị
            lưu trữ thông tin như ố cứng máy tính, băng từ, đĩa từ và các phương tiện điện
            tử khác;
              b) Số liệu cần dảm bảo an toàn theo đúng các nguyên tắc, dịnh dạng các hệ cơ
            sờ dữ liệu, tránh các hiện tượng cố tình làm hỏng cấu trúc và nội dung dữ liệu;
               c) Bảo đảm an toàn thông tin, chống truy cập trái phép và chống thất thoát
            thông tin từ hệ thống thông tin đất đai bằng hệ thống tường lửa, phần mềm
            chống vi rút.
               2. Hệ thống thông tin đất đai phải có hệ thống dự phòng để bảo đảm hoạt
            động ổn định, liên tục trong điều kiện có sự cố về thiên tai, hỏa hoạn và các sự
            cố khác. Việc xây dựng hệ thống dự phòng theo quy định của pháp luật về công
            nghệ thông tin.
               3. Cơ sở dử liệu đất đai phải được sao lưu vào các thiết bị lưu trữ dữ liệu đế
            lưu theo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng năm nhằm phòng tránh trường
            hợp sai hỏng, mất dữ liệu trong quá trình quản lý, sử dụng.
               Dữ liệu sao lưu hàng tuần phải được lưu giữ tối thiếu trong 03 tháng;
            sao lưu hàng tháng phải được lưu giữ tối thiểu trong 01 năm; sao lưu hàng
            năm phải được lưu giữ vĩnh viễn và dữ liệu sao lưu được lưu trữ ít nhất tại
            hai địa điếm.

               Điều 19. Chế độ bảo mật dữ liệu đất đai
               1. Việc in, sao, vận chuyển, giao nhận, truyền dữ liệu, lưu giữ, bảo quản, cung
            cấp dữ liệu và các hoạt động khác có liên quan đến dữ liệu thuộc phạm vi bí mật
           nhà nước phải tuân theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
              2. Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên
            quan theo dõi, phát hiện những dữ liệu không an toàn bảo mật để kịp thời xử lý.
              3. Cán bộ, công chức, nhân viên thực hiện cập nhật, khai thác cơ  sờ dữ liệu
            đất đai được cấp quyền truy cập và cập nhật trong từng thành phần dữ liệu, bảo
            đảm việc quản lý chặt chẽ đối với quyền truy cập, cập nhật thông tin trong cơ sở
            dữ liệu đất đai.


                                                                 315
   310   311   312   313   314   315   316   317   318   319   320