Page 310 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 310
1 2. Hệ thống phần mềm, nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin cơ sờ dữ liệu
đất đai phải tuân thủ các chuẩn kỹ thuật về phần mềm, cơ sở dữ liệu đất đai do
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Điểu 121. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
1 . Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia được xây dựng thống nhất trong
phạm vi cả nước.
2. Cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia gồm các thành phần:
a) Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
b) Cơ sở dữ liệu địa chính;
c) Cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất đai;
d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
đ) Cơ sở dữ liệu giá đất;
e) Cơ sở dữ liệu thông kê, kiểm kê đất đai;
g) Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai;
h) Cơ sỏ dữ liệu khác liên quan đến đất đai.
3. Nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin cơ sở dữ liệu đất đai được
thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điểu 122. Quản lý, khai th ác cơ sở dữ liệu đất đai
1. Thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai được cơ quan nhà nưốc có
thẩm quyền cung cấp thì có giá trị pháp lý như trong hồ sơ dạng giấy.
2 . Cơ sở dữ liệu đất đai là tài sản của Nhà nước phải được bảo
đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm cấm mọi hành vi truy
cập trái phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu
đất đai.
3. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu về thông tin, dữ liệu đất đai được
khai thác, sử dụng qua cổng thông tin đất đai ở trung ương, địa
phương và phải nộp phí; khi thực hiện khai thác thông tin, dữ liệu
đất đai phải thực hiện đúng quy định của pháp luật.
310