Page 311 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 311

Điều này được hướng dẫn  bởi Điều  8,  Điều  9,  Điều  11,  Điều  12,
      Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông
      tư s ố  34/2014/TT-BTNMT ngày 30  tháng  6 năm  2014  của  Bộ  Tài
      nguyên  và Môi trường quy định  về xây dựng,  quản lý, kh ai thác hệ
      thông thông tin đất đai, cụ  thể:

                Điều 8. Quản lý hệ thống thông tin đất đai
                1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường
              quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định sau đây:
                a) Xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cơ sở
              dữ liệu đất dai quốc gia và thực hiện dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực đất dai;
                b) Tích hợp kết quả điều tra cơ bản và các dữ liệu, thông tin có liên quan đến
              đất đai do các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan cung cấp;
                c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc xây dựng, quản lý, cập nhật và khai
              thác hệ thống thông tin đất dai và thực hiện dịch vụ công điện tử trong lĩnh vực
              đất dai tại địa phương;

                d) Xây dựng, trình Bộ trường ban hành quy định về phân quyền truy cập vào
              hệ thống thông tin đất dai; quản lý việc kết nối, chia sẻ và cung cấp dữ liệu với cơ
              sử dữ liệu của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương và địa phương;
                đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, trình Bộ trưởng
              Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt phần mềm trong hệ thống thông tin
              đất đai.

                2. ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện và kiếm tra
              việc xây dựng, quản lý, cập nhật và khai thác hệ thống thông tin đất dai tại địa
              phương.
                3- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp ủy ban nhân dân cấp
              tỉnh thực hiện các công việc sau đây:
                a) Lập kế hoạch xây dựng hệ thống thông tin đất đai trong phạm vi toàn tỉnh
              trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
                b) Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai
             tại địa phương; Trung tâm công nghệ thông tin quản lý hạ tầng kỹ thuật công nghệ
             thông tin, bảo đảm an toàn, an ninh, bảo mật cơ sờ dữ liệu của địa phương;
                c) Chỉ đạo việc xây dựng, quản lý, khai thác và cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai
              trên địa bàn tỉnh.

                                                                   311
   306   307   308   309   310   311   312   313   314   315   316