Page 140 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 140
Gi
Tgt = Gl - xTl
§ § ff
1 1
Trong đó:
Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại;
Gi: Giá trị xây mới nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
a n . đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành;
T: Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công trình bị thiệt hại;
mẾMi
m ầ & P M Ti: Thời gian mà nhà, công trình bị thiệt hại đã qua sử dụng.
3. Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần mà phần còn lại
không còn sử dụng được thì bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp
nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, những vẫn tồn tại và sử dụng
1 1 được phần còn lại thì bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để
ĩ\ -
sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà,
công trình trước khi bị phá dỡ.
4. Đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy
ph* định của Bộ quản lý chuyên ngành ban hành thì ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định mức bồi thường cụ thể cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
3. ĐỐI với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với
đất đang sử dụng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mối
của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định
của pháp luật chuyên ngành.
Điều 90. Bồi thường đôi với cây trồng, vật nuôi
1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng thì
việc bồi thường thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối vối cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản
lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính
theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng
chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất;
b) Đổi vối cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị
hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất
mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;
140