Page 89 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 89

Bài 30| Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là
       52. Trong hạt nhân nguyên từ X có số hạt không mang điện nhiều hom số
       hạt mang điện là  1.  Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các
       nguyên tố hóa học là
        A. chu ki 3, nhóm VA.             B. chu kì 3, nhóm VllA.
        c. chu kì 2, nhóm VA.             D. chu kì 2, nhóm VIlA.
                                               (Cãii 34 -   M648 -  CĐAB -2012)
                                       Giải
                                         i,X:[Ne]3s'“3p®
        Ta có:
                                         Chu kì 3, nhóm VIIA


    Bài 31  Cho  dãy các  chất;  N2,  H2,  NH3, NaCl,  HCl,  H2O.  số chất trong dãy
       mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là
        A. 2.            B  4.            c   3.            D.  5.
                                                  (Câu   /  - M 648- C Đ AB-2012)

                                       Giải
        Chất    N2   H2      NH3         NaCl         HCI         H2O
          Ax   0,00 0,00 (3,04 - 2,2ữ)  (3,16-0,93)  (3,16 - 2,20)  (3,44 - 2,20)
                          = 0,84         =2,23        =0,96       =1,24


        nguyên tử tham gia liên kết (Ax):  0 <   < 0,4 .
           Các phân tử chi chứa liên kết cộng hóa trị  không cực: N2, H2
           Chọn A.
    Bài 32| Nguyên tử R tạo được cation R*^. cấu hình electron ở phân lớp ngoài
       cùng  của  R^  (ờ  trạng  thái  cơ bản)  là  2p^.  Tổng  sổ  hạt  mang  điện  trong
       nguyên tử R là
        A.  11.          B.  10.          c.  22.          D. 23.
                                                 (Cãu I-M 3 8 4 -Đ H A -2 0 1 2 )
                                       Giải
        R^:  [He]2s'‘2p ® = > R :   [Ne]3s'=> R là Na có  z  = 11.
        Tổng số hạt mang điện cùa Na;  p + e = 2Z = 22
        => Chọn c,
    B.  BÀI TẬP ĐÊ NGHỊ
    Bài l| Khi phóng một chùm tia a vào một lóp nguyên tử vàng người ta nhận thấy
       cứ 10* hạt a  thì có  1  hạt gặp hạt nhân. Một cách gần đúng xác định được liên
       hệ giữa đường kính của hạt nhân (d) và đường kính nguyên tử (D) là
        Ả. D =  lOd      B. D =  lOM      c. D = lOM       D. D = lOM
                                      Giải:
        Kí hiệu s là tiết diện của hạt nhân; r là bán kính của hạt nhân; d là đường
        kính hạt nhân.

    88
   84   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94