Page 66 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 66
y = X vối 0 ^ X a
Ta có: ■ y = (2a - x) với a X ^ 2a
y = 0 vói X ằ 2a
Từ đồ thị suy ra:
*úig với một giá trị của X (0 < X < 2a) thì luôn có 1 giá trị của y
Í
•N» íu có một giá trị của y (0 < y < a) thì luôn có 2 giá trị của X
Ví du 1. Thổ khí CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(0 H)2- Giá trị khôi
lượng kết . ủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong
khoảng từ 0,005 mol đến 0,04 mol?
A. 0,5 gam đến 3 gam c. 0 gam đến 0,5 gam
B. 0,5 gam đến 2 gam D. 0 gam đến 2 gam
Giải (Xem lại hình)
THl: Sô" mcl CO2 = 0,005 mol < sô" mol Ca(OH)2 = 0,03 mol
=> Khôi lượng kết tủa = 0,005.100 = 0,5 gam.
TH2: Sô" mol CO2 = 0,04 mol > sô" mol Ca(0 H)2 = 0,03 mol
'^CaCO.T ~ 2’^Ca(OH)2 CO; = 2.0,03-0,03 =0,03m ol
mCaC03 = 0,02.100 = 3,0 gam
Vậy: 0,5 gam < mp^co < 3,0 gam
1 0,03
Có thế dùng đổ thị sau:
(sô" mol CO2 biến thiên từ Q Q2
0,005 mol đến 0,04 mol thì sô" mol
CaCOg biến thiên qua giá trị cực đại
0,03 mol và giá trị cực tiểu là
0,005 mol < 0,020 mol, nên chọn Q QQ5
khoảng biến thiên khối lượng là:
0,5 gam < mcacoa ^ 3,0 gam) 0
=> C họn A.
Ví dụ 2. Dung dịch X chứa a mol Ca(0 H)2- Cho dung dịch X hấp thụ 0,08
mol CO2 được 2b mol kết tủa, nhưng nếu dùng 0,10 mol CO2 thì thu
được b mol kết tủa. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,07 và 0,04. B. 0,07 và 0,02. c. 0,06 vằ 0,04. D. 0,06 và 0,02.
Giải
Phương pháp: Tự luận thông thường hoặc sử dụng phương phảp đồ
thị.
Cách 1: Giải theo cách thông thường.
Dùng 0,08 mol CO2 thì được 2b mol kết tủa, dùng 0,1 mol CO2 thì
được b mol kết tủa
=> 0,1 - 0,08 = 0,02 mol CO2 hoà tan được b mol kết tủa.
Do đó, b = 0,02 mol.
Sô" mol kết tủa cực đại = sô" mol Ca(0 H)2 = a mol.
65