Page 335 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 335
Bài 279| Hoà tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCh và Cu(N03)2 vào nước
được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một
khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,24 gam B. 2,48 gam c. 4,13 gam D. 1,49 gam
Giải
Phương pháp-. Bảo toàn khối lượng.
Ap dụng bảo toàn khôi lượng: Sau một khoảng thòã gian, độ tăng khôi
lượng của thanh Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó:
m = 3,28 - 0,8 - 2,48 (gam)
Chọn B.họn B.
=> C
Bài 280 Cho hai thanh sắt có khối lưọng bằng nhau.
- Thanh (1) nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNOs.
- Thanh (2) nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(N03)2.
Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thì:
A. Khối lượng hai thanh sau khi nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu.
B. Khối lượng thanh (2) sau khi nhúng nhỏ hom khối lượng thanh (1) sau nhúng
c. Khối lượng thanh (1) sau khi nhúng nhỏ hom khối lượng thanh (2) sau nhúng
D. Khối lượng hai thanh không đổi ,vẫn như trước khi nhúng.
Giải
Phương pháp: Tăng giảm khối lượng.
Phản ứng đối với thanh (1): Fe + 2AgNOa PeíNOala + 2Ag (1)
Phản ứng đối với thanh (2): Fe + Cu(N03)2 -> Fe(N03)2 + Cu (2)
Do phản ứng hoàn toàn và Fe còn
=> AgNƠ3 và Cu(N03)2 phản ứng hết
Vậy phản ứng (1) làm tăng khối lượng là: 108.a - 56. — = 80a (g)
Vậy phản ứng (2) làm tăng khối lượng là: 64a - 56a = 8a (g)
=> Chọn B.
Bài 281 Oxi hoá hoàn toàn 0,728 gam bột sắt, thu được 1,016 gam hỗn hợp
hai oxit sắt (hồn hợp A). Hoà tan hỗn hợp A bàng dung dịch axit nitric
loãng dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc) là:
A. 0,224 lít B. 0,0224 lít c. 0,336 lít D. 0,0336 lít
Giải
Phương pháp: Dùng công thức kinh nghiệm.
Ta có công thức: mpe = 0,7.mA + 5,6.ne
0,728-0,7.1,016
ne = = 3.10“'^ mol
5,6
3.10“^
= 10 ^mol V = 0,224 lít
*NO
334