Page 182 - Nghiên Cứu Maketing
P. 182
182 Nghiên cứu marketing
CoefTicients
standardiied
Unsíandaidlied CoeíTiclents Coetlicients
Modâl B std, Error Beta t Sig.
1 (Constant) -.453 .266 ■1 703 .089
q1.1. Hoatdong cham
soc khach hang tot 374 037 405 10.028 000
q1.2. Thuong hieu manh ,306 .054 241 5 675 000
q1 3. Nhanvlen nhiêttinh .094 092 115 1 018 309
q1.4.Nhleu chuông trinh
uu dai 418 .047 .454 8.351 .000
ql.5. Chatluong songtot . .061 .097 .070 .626 ,532
q1.6.Cac dichvu gia tri
gia tang phong phu -,1:8 .045 -.116 -2.843 .005
q1.7. Gia cuoc dỉch vu
cao -.366 ,060 -.355 -6.090 .000
qt .S.Tong dai CSRH de
nho -.011 ,028 •015 -.373 709
q1.9. Cac goi dich vu da
dang .443 ,039 .459 11 272 .000
a. Depénđiỉnt Varỉable q2. Muc đo haỉ long
Ta đọc kết quả như sau:
- Đọc kết quả phân tích ANOVA, ta thấy sig. (p-value) = 0,000
< 0,05 (mức ý nghĩa chấp nhận được mà chủng tôi chọn trong phép
phân tích này) nên chúng ta có thể khẳng định tồn tại mô hình hồi qui
giữa biến q2. Muc do hai long và các biến phản ánh liên tưởng của
khách hàng về B-mobile.
- Đọc kết quả tóm tắt mô hình mối quan hệ hồi qui tuyến tính
(trong bảng Model Summary) ta thấy (R Square) = 0,585. Điều này
có nghĩa là các biến độc lập giải thích được 58,5% sự biến thiên của
biến phụ thuộc, phần còn lại của sự biến thiên của biến phụ thuộc được
giải thích bằng những biến khác không nhận diện và đưa vào mô hình.
- Đe xác định các thông tin cụ thể về hàm hồi qui giữa 2 biến, ta
đọc kết quả ở bảng Coefficients. Cụ thể, đọc cácgiá trị sig. (P-value)
tưong ứng với các biến độc lập, ta thấy sig. tương ứng với ql.3, ql.5
và ql.8 lớn hơn 0,05 (mức ý nghĩa thống kê chấp nhận), do vậy, chúng
sẽ không xuất hiện trong mô hình hồi qui được đọc kết quả do không
có ý nghĩa. Tương tự, hệ số sig. tương ứng với tham số {constant)
cũng lớn hơn 0,05 (mức ý nghĩa thống kê chấp nhận), do vậy, tham số
cũng sẽ không xuất hiện trong mô hình hồi qui.