Page 60 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 60
60 Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong thương mại quốc tế
Đ|ng chú ý l{ c|c điều 31 (Quy định chung về giải thích); điều
32 (Phương tiện bổ sung cho giải thích) v{ điều 33 (Giải thích
điều ước được chứng thực bằng hai hay nhiều ngôn ngữ) của
Công ước Viên về Luật của điều ước h{m chứa nhiều quy tắc
có tính tập qu|n về giải thích công ph|p quốc tế.
Do vậy, việc giải thích điều ước Hiệp định WTO cần
được giải thích phù hợp với nghĩa thông thường của từ ngữ
trong quy định liên quan, được c}n nhắc trong bối cảnh của
chúng v{ theo mục đích v{ đối tượng của Hiệp định. Nghĩa
thông thường của một thuật ngữ trong một quy định cần
được l{m rõ trên cơ sở lời văn đơn thuần. Những định nghĩa
của thuật ngữ n{y trong từ điển có thể sử dụng để trợ giúp
cho mục tiêu đó. “Bối cảnh” l{ nói đến c|c kết luận có thể
được đưa ra trên c|c cơ sở, chẳng hạn như cấu trúc, nội
dung hoặc thuật ngữ ở c|c điều khoản kh|c cùng trong Hiệp
định, đặc biệt l{ những điều khoản có trước v{ sau quy định
cần giải thích. “Đối tượng v{ mục đích” l{ nói đến mục đích
rõ r{ng hay ngụ ý của quy định liên quan hay cả Hiệp định
nói chung.
Trên thực tế, Ban Hội thẩm v{ Cơ quan phúc thẩm
dường như dựa nhiều v{o nghĩa thông thường v{ bối cảnh
hơn l{ v{o đối tượng v{ mục đích của c|c điều khoản cần giải
thích. Lịch sử đ{m ph|n Hiệp định chỉ l{ một công cụ thứ cấp
bổ sung cho việc giải thích, công cụ n{y chỉ được sử dụng để
khẳng định sự giải thích theo nghĩa thông thường, bối cảnh,
đối tượng v{ mục đích hoặc nếu như kết quả giải thích có thể
hiểu theo nhiều c|ch, mơ hồ, rõ r{ng l{ vô lý hoặc không hợp
lý. Một trong những hệ luận của c|c nguyên tắc giải thích l{ ý
nghĩa v{ hiệu lực phải được đưa ra đối với tất cả c|c thuật
ngữ của một Hiệp định thay vì l{m cho to{n bộ c|c phần của
một Hiệp định trở nên thừa v{ vô dụng.