Page 149 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 149

Tranh chấp thương mại quốc tế… đến doanh nghiệp Việt Nam                        149

            trọng để Nh{ nước tiếp tục đổi mới hệ thống thể chế, chính
            s|ch; c|c doanh nghiệp có điều kiện mở rộng sản xuất, kinh
            doanh; (2) Thị trường được mở rộng, c|c doanh  nghiệp  có
            điều  kiện  b|n  h{ng  hóa  v{  dịch  vụ  của  mình  v{o  c|c  nước
            tham gia hiệp định đ~ cam kết với mức thuế đ~ cắt giảm. Điều
            n{y tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng khả năng sản
            xuất,  mở  rộng  quy  mô  đầu  tư;  (3)  Doanh  nghiệp  không  bị

            ph}n biệt đối xử trong c|c vụ tranh chấp thương mại nhờ có
            cơ chế giải quyết tranh chấp chung (nhất l{ sau khi nước ta
            được công nhận l{ nền kinh tế thị trường).

                  Theo “Đ|nh gi| t|c động của gia nhập WTO đến kinh tế
            vĩ  mô  v{  môi  trường  kinh  doanh”  (Phạm  Chi  Lan,  Lê  Đăng
            Doanh,  Bùi  Trung  Nghĩa  -  Viện  Nghiên  cứu  Ph|t  triển  IDS,

            th|ng 4 năm 2008): với Chính phủ c|c nước trong việc tạo ra
            tiền  đề,  những  điều  kiện  tốt  nhất  cho  c|c  loại  hình  doanh
            nghiệp sản xuất v{ đầu tư:

                  -  Khoảng  c|ch  gi{u  nghèo  sẽ  gi~n  ra;  một  số  doanh
            nghiệp l}u nay dựa v{o sự bao cấp của Nh{ nước theo cơ chế

            cũ nay không chịu nổi sức ép của cạnh tranh, sẽ ph| sản; một
            số công nh}n trình độ thấp sẽ mất việc l{m.

                  - Tính tùy thuộc lẫn nhau giữa c|c nước, giữa c|c nền
            kinh tế sẽ ng{y c{ng gia tăng; sự biến động của thị trường thế
            giới sẽ t|c động rất mạnh đến thị trường trong nước (điều

            n{y đang thể hiện rất rõ trong nền kinh tế nước ta từ cuối
            năm 2007 đến nay).

                  Cũng  theo  kết  quả  khảo  s|t  của  c|c  chuyên  gia,  c|c
            doanh  nghiệp  cho  rằng  đối  với  họ,  có  những  khó  khăn  v{
            th|ch thức  mới  cụ thể  như  sau:  (1)  Hạn  chế  về  kết  cấu  hạ

            tầng dẫn đến tăng chi phí về thời gian v{ tiền bạc cho vận tải
            (đường  bộ,  cảng  biển),  thiếu  điện  ảnh  hưởng  đến  sản  xuất
            công nghiệp, dịch vụ, du lịch; (2) Nh}n lực chuyên môn thiếu
   144   145   146   147   148   149   150   151   152   153   154