Page 151 - Năng Cao Năng Lực Cạnh Tranh
P. 151
Tranh chấp thương mại quốc tế… đến doanh nghiệp Việt Nam 151
nghiệp do việc gia nhập WTO mang lại với những t|c động
của c|c nh}n tố kh|c trong qu| trình hợp t|c kinh tế song
phương v{ đa phương đ~ thực hiện thời gian qua v{ những
nỗ lực về đổi mới kinh tế của nước ta; đồng thời, thời gian
cũng còn qu| ngắn để có thể thấy được đầy đủ c|c t|c động.
Theo một kết quả nghiên cứu, tỷ lệ doanh nghiệp đ|nh
gi| về c|c cơ hội mới cho họ sau khi Việt Nam gia nhập WTO
như sau: nhiều cơ hội tiếp cận thị trường: 94,7%; nhiều cơ
hội để học hỏi: 94%; nhiều cơ hội hợp t|c với c|c bạn h{ng
nước ngo{i: 94%; nhiều cơ hội tiếp cận với công nghệ tốt
hơn: 91%; cơ hội để ph|t triển thương hiệu “Made in
Vietnam”: 86%; bảo hộ sở hữu trí tuệ tốt hơn: 84%; đỡ nguy
cơ bị |p đặt chống b|n ph| gi| bất công: 82%; được hưởng
quy chế MFN v{ NT: 67%. Về th|ch thức, đó l{:
- Cạnh tranh diễn ra gay gắt hơn: ngay trên thị trường
nội địa sẽ xảy ra cạnh tranh giữa sản phẩm của doanh nghiệp
Việt Nam với sản phẩm của doanh nghiệp nước ngo{i, giữa
doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp nước ngo{i. Cũng
sẽ có cạnh tranh giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ các
nước trong việc tạo ra tiền đề, c|c điều kiện tốt nhất cho c|c
loại hình doanh nghiệp sản xuất v{ đầu tư.
- Khoảng c|ch gi{u nghèo sẽ gi~n ra; một số doanh
nghiệp l}u nay dựa v{o sự bao cấp của Nh{ nước theo cơ chế
cũ nay không chịu nổi sức ép của cạnh tranh, sẽ ph| sản; một
số công nh}n trình độ thấp sẽ mất việc l{m.
- Tính tùy thuộc lẫn nhau giữa c|c nước, giữa c|c nền
kinh tế sẽ ng{y c{ng gia tăng; sự biến động của thị trường thế
giới sẽ t|c động rất mạnh đến thị trường trong nước.
Tuy còn một số vấn đề tồn tại như môi trường kinh
doanh chậm được cải thiện, khoảng c|ch giữa c|c quy định