Page 67 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 67

2.2.1.  Yêu  cầu  đối  vói  chất  tải  lạnh

              Giống  như  đối  với  môi  chất  lạnh,  một  chất  tải  lạnh  lý  tưởng  cần  cd  các  tính  chất
         sau  đây  :
              •   Tính  chất  vật  lý                                                   '
              -   Nhiệt  độ  đông  đặc  phải  thấp  hơn  nhiệt  độ  bay  hơi  của  môi  chất  lạnh  ít  nhất
         là  5“C,  tránh  làm  nổ  ống  do  nguy  cơ  đông  đặc.  Thí  dụ  nếu  nhiệt  độ  bay  hơi  -15“C
         phải  chọn  chất  tải  lạnh  có  nhiệt  độ  đông  đặc  - 20°c  hoặc  thấp  hơn.
              -   ít  bay  hơi  hay  nhiệt  độ  sôi  ở  áp  suất  khí  quyển  phải  cao  để  đỡ  tổn  th ất  chất
         tải  lạnh  đặc  biệt  khi  không  chạy  máy  lạnh.
                               *
              -   Hệ  số  dẫn  nhiệt  và  trao  đổi  nhiệt  phải  lớn,
              -   Nhiệt  dung  càng  lớn  càng  tốt,  khả  năng  trữ  nhiệt  càng  lớn  càng  tốt.
              -   Độ  nhớt  và  khối  lượng  riêng  càng  nhỏ  càng  tốt  vì  giảm  được  tổn  th ất  áp  suất
         trên  đường  ống.

              •   Tính  chất  hóa  học
              -   Không  ăn  mòn  kim  loại  chế  tạo  máy,  không  ản  mòn  thiết  bị
                                                           ,                i
              -   Bển  vững,  không  phân  hủy  trong  phạm  vi  nhiệt  độ  làm  việc.
              •   Tính  an  toàn
              -   Không  gây  cháy  nổ
              -   Không  làm  ô  nhiễm  môi  trường.
              •   Tính  chất  sinh  lý
              -   Không  độc  hại  đối  với  người  và  cơ  thể  sống.
              -   Không  tác  động  xấu  đến  thực  phẩm.
              •   Tính  kinh  tế
              -   Rẻ  tiền,  dễ  kiếm,  dễ  vận  chuyển,  bảo  quản.

              2.2.2.  Một  số  chất  tải  lạnh  thường  dùng

              a)  Nước
              Nước  là  chất  tải  lạnh  lý  tưởng,  nó  đáp  ứng  hầu  hết  các  yêu  cầu  đâ  nêu.  Nhược
         điểm  duy.  nhất  của  nước  là  nó  đông  đặc  ở  0"C,  như  vậy  để  đảm  bảo  an  toàn  nhiệt  độ
         sôi  môi  chất  không  được  thấp  hơn  5°c  và  như  vậy  nhiệt  độ  buồng  lạnh  cũng  không
         xuống  thấp  hơn  được  5°c.  Chính  vỉ  lý  do  đó  nước  chỉ  được  sử  dụng  cho  mục  đích  điểu
         hòa  không  khí  hoặc  bảo  quản  rau  quả  ở  nhiệt  độ  âm.
              b)  D u n g   d ịch   nước  m uối  N aCl  v à   C aC l2
               •   Dung  dịch  nước  muối  NaCl
              -   Nước  muối  NaCl  còn  gọi  là  nước  muối  ăn  hay  nước  muối  clorua  natri.
              Nước  muối  NaCl  cũng  đáp  ứng  gấn  như  đẩy  đủ  các  yêu  cầu  của  một  chất  tải  lạnh
          lý.tưởng  :  rẻ,  dễ  kiếm,  an  toàn.
              -   ở   nồng  độ  khối  lượng  23,1%  muối  NaCl,  dung  dịch  đạt  nhiệt  độ  cùng  tinh  (nhiệt
          độ  htía  rán  thấp  nhất)  ở  -21,2°c.  Như  vậy  nhiệt  độ  sôi  môi  chất  không  được  thấp  hơn
          -16,2°c  (H  2 .11).
              -   Nhược  điểm  khác  của  nước  muối  NaCl  là  gây  han  rỉ  và  ăn  mòn  thiết  bị  mãnh  liệt.
          Để  giảm  tính  ăn  mòn  của  nước  muối  thường  phải  cho  thêm  phụ  gia  hoặc  các  chất  ức  chế


          6 6                                                                            9M ^ YVÀÌBLẠN H 3
   62   63   64   65   66   67   68   69   70   71   72