Page 280 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 280

Xốp  stirôpo  và  polyurêthan  được  sử  dụng  rộng  rãi  để  cách  nhiệt  cho  các  buổng
          lạnh  đến  nhiệt  độ  -180°c.

               Bọt  xốp  polystyrol  còn  được  sử  dùng  nhiều  trong  các  công  trình  điều  hòa  không
          khí  và  làm  vật  liệu  cách  nhiệt  cho  các  nhiệt  độ  không  quá  80°c.  Polystyrol  dễ  bị  chẩy,
          gần  đây  đã  xuất  hiện  các  loại  polystyrol  khó  cháy  do  được  trộn  các  phụ  gia  chống  cháy.
               Polyurêthan  gần  đây  rất  được  ưa  chuộng  để  cách  nhiệt  các  phòng  lạnh,  quầy  lạnh,
          tủ  lạnh  và  đường  ống  của  hệ  thống  lạnh  công  nghiệp.  Nđ  có  ưu  điểm  là  độ  bền  đảm
          bảo,  dễ  chế  tạo  do  khi  tạo  bọt  không  cẩn  phải  gia  nhiệt  như  styrôpo  và  thường  được
          chế  tạo  thành  những  tấm   sẵn  để  lắp  ghép  cho  các  buồng  lạnh  khác  nhau.  Khả  năng
          cách  nhiệt  của  polyurêthan  rất  tốt  do  sử  dụng  freôn  R ll  là  chất  tạo  bọt,  tuy  nhiên
          hiện  nay  người  ta  đang  tìm   các  môi  chất  khác  để  thay  thế  R ll  vì  chất  này  làm  suy
          giảm  tầng  ozôn  và  gây  hiệu  ứng  làm  ntíng  trái  đất.
               Bảng  11.3  giới  thiệu  các  thông  số  cơ  bản  của  một  số  vật  liệu  cách  nhiệt,  với  ịi  là
          hệ  số  trở  ẩm,  o  là  ứng  xuất  bển  khi  nén.  Chất  sinh  khí  tạo  bọt  xốp  là  R ll.

                       BẨNG  11.3.  Tính  chất  của  một  số  vật  liệu  cách  nhiệt


                  Vật  liệu         p kg/m^      A  W/mK                 ơ nén N/cm^     t   “c

            Bọt xốp styrôpo         10 -   60   0,03 -   0,04  40 -  150   10 -   25      80
            Bọt xốp Polyurêthan     30 -   50  0,023 -  0,03  30 -   60    15 -  30     ■   120
            Bọt xốp nhựa urê        10 -  15      0,035       1,5  -   3,5    1           120
            Bọt xốp PVC             40 -  60    0,03 -  0,04  150 -  300   30 -   50      70
            Bọt xốp nhựa phẽnon     30 -  60   0,035  -  0,04  30 -  50    20 -  40       150
             Bọt  thủy  tinh       130 -  150   0,05 -  0,06    00           70           430
             Lie                   150 -  350   0,04 -  0 05  3  - 2  0      -             -
             Các loại  .sỢi  khoáng  20 -  250  0,035 -  0,05  1 -  7
             Bọt  polyẽtylen          35          0,033        3000        25 -  35       110
             Bột  perlit           35  -  100   0,03 -  0,05
             Bột  acrosil           60 -  80   0,023 -  0,03
             Alfol  nhiểu  lóp       1  -  8   0,023 -  0,05
             Wellit  nhiều  lớp    40 -  100    0,04 -  0,06





               11.3.  VẬT  LIỆU  HÚT  ẨM


               11.3.1.  Công  dụng
               Vật  liệu  hút  ẩm  trong  hệ  thống  lạnh  chủ  yếu  dùng  để  hút  ẩm  (nước  hay  hơi  nước
          lẫn  trong  môi  chất  và  dầu)  giữ  lại  các  axít,  các  chất  lạ  sinh  ra  trong  quá  trình  vận
          hành  máy  lạnh.  Như  vậy  các  chất  hút  ấm  trong  máy  lạnh  có  tác  dụng  "sấy  khô"  môi
          chất  lạnh  và  dầu,  loại  trừ  tác  hại  của  ẩm  trong  hệ  thống  lạnh  có  thể  gây  ra  cho  dầu
          bôi  trơn  các  chi  tiết  máy  và  các  thiết  bị.                                 *

               Nhờ  có  chất  hút  ẩm   loại  trừ  ẩm  trong ‘ máy  m à  các  hệ  thống  lạnh  freôn  tránh
          được  hiện  tượng  tác  ẩm.
               Trong  hệ  thống  lạnh,  các  vật  liệu  hút  ẩm  thường  ở  dạng  hạt  và  được  đựng  trong
          các  phin  sấy  hay  phin  sấy  -   lọc.


          274                                                                           35J«ÁYVÀTBI>NH.B
   275   276   277   278   279   280   281   282   283   284   285