Page 282 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 282
Các chất lỏng hấp thụ ắm thực tế không được sử dụng để hút ẩm trong các hệ
thống lạnh vì nhiểu nhược điểm do tính chất cơ, hda, lý của nd.
Các chất ctí phản ứng htía học với nước tuy có hiệu quả khử ẩm rất cao, nhưng
vì khi tác dụng htía học chúng lại tạo ra các chất mới khác nên thực tế không thể
dùng trong các hệ thống lạnh được. Vôi sống, oxýtbari bố trí trong hệ thống lạnh ctí
thể tạo ra các loại axít và bazơ gây ăn mòn thiết bị, làm lão htía và phá hủy dầu bôi
trơn, phá hủy sơn cách điện trong các máy nén kín và nửa kín, ...
11.4. DẦU BÔI TRON MÁY LẠNH
»
11.4.1. Nhiệm vụ
Dầu bôi trơn được sử dụng trong các hệ thống lạnh ctí máy nén cơ.Nhiệm vụ chủ
yếu của dầu bôi trơn là ;
- Bôi trơn các chi tiết chuyển động của máy nén, các bể m ặt m a sát, giảm ma
sát và tổn th ất năng lượng do ma sát gây nên.
Các máy nén và máy dãn nở oxy không dùng dầu bôi trơn vì khi nén, dầu gây
ra cháy, nổ nguy hiểm, còn khi dãn nỏ thì nhiệt độ hạ đột ngột và dầu bị đông cứng
ngay lập tức.
- Làm nhiệm vụ tải nhiệt từ các bể m ặt ma sát ở pittông, xylanh, ổ bi, ổ bạc...
ra vỏ máy để tỏa ra môi trường, đảm bảo nhiệt độ ở các vị trí trên không quá cao.
- Chống rò rỉ môi chất cho các cụm bịt kín và đệm kín đầu trục.
- Giữ kín các khoang nén trong máy nén trục vít.
11.4.2. Yêu cầu đối với dầu bôi trơn
Dầu bôi trơn chủ yếu nằm ở các-te máy nén và tiếp xúc trực tiếp với môi chất
lạnh lưu động qua tất cả các thiết bị của hệ thống, vì vậy dầu kỹ thuật lạnh phải
thỏa mân các yêu cầu rất khát khe :
- Cd tính chống mài mòn và chống sây sát bề m ặt tốt.
- Có độ nhớt thích hợp đảm bảo bôi trơn các chi tiết.
- Có độ tinh khiết cao, không chứa các thành phần có hại cho hệ thống lạnh như
ẩm, axít, lưu huỳnh và không được hút ẩm.
- Nhiệt độ bốc cháy phải cao hơn nhiều so với nhiệt độ cuối quá trình nén. Nhiệt
độ đông đặc phải thấp hơn nhiễu so với nhiệt độ sau tiết lưu và nhiệt độ bay hơi.
- Nhiệt độ lưu động phải thấp hơn nhiệt độ bay hơi để đảm bảo tuần hoàn trong
hệ thống và dễ hồi dầu về máy nén.
- Không gây cháy, nổ.
- Không bị phân hủy trong phạm vi nhiệt độ vận hành (thường từ -60 đến 150°c,
đặc biệt với máy lạnh ghép tầng ctí thể đến -80 đến 110°C).
- Không ctí phản ứng htía học với mồi chất lạnh, với các vật liệu chế tạo máy và
thiết bị, dây điện, sơn cách điện, vật liệu hút ẩm,...
- Tuổi thọ phải cao và bển vững, đặc biệt trong các hệ thống với máy nén kín,
ctí thể làm việc liên tục 20 đến 25 năm ngang với tuổi thọ của lốc tủ lạnh.
276