Page 23 - kỹ Thuật Sửa Chữa Xe Máy Năng Cao
P. 23

KỸ THUẬT SỬA CHỮA XE MAY NÂNG CAO  I   21

      1. Giảm XÓC trước; 2. Khung xe; 3. Oộng cơ (mô tơ); 4. Gương chiếu hậu; 5. Yên; 6. Bình xăng;
    7. Giảm xóc sau; 8. Giá xe; 9. Chắn bùn sau; 10. Bánh sau; 11. Bộ hãm sau; 12. Thiết bị truyền động;
        13. Giảm xóc sau; 14. Chân chóng; 15. Bàn đạp; 16. Cán điêu khiển; 17. Thiết bị điện;
              18. Chán bùn trước; 19. Bánh trước; 20. Bộ hãm trước; 21. Giỏ xe

   khung  (càng)  xe,  động  cơ  (mô  tơ),  gương  chiếu  hậu,  yên,  bình  xăng,
   giảm xóc sau, giá xe, chắn  bùn  sau, bánh sau, bộ hãm  (bộ phanh)  sau,
   thiết  bị truyền  động, giảm  xóc  sau,  chân  chống,  bàn  đạp  (pedal),  cẩn
   điều khiển, thiết bị điện, chắn bùn trước, bánh trước, bộ hãm trước, giỏ
   xe. Vị trí các bộ phận như hình  1 -5.
   2.  Cấu tạo xe máy
       Nói chung xe máy được phân thành 3 loại chính với  15 kiểu xe. Xe
   có dung tích dưới 250cm^ chủ yếu là xe máy 2 bánh thường, kết cấu của
   các kiểu xe cơ bản giống nhau, ở đây lấy kết cấu của xe NF125 làm ví dụ
   để giới thiệu cấu tạo cơ bản của xe máy. Xe NF125 do phần động cơ, hệ
   thống cung cấp  nhiên  liệu  cho động  cơ, thiết bị điện,  bộ  phận truyển
   động, bộ phận chạy và bộ phận điều khiển. Các linh kiện và thiết bị lắp
   ráp chủ yếu có: gương chiếu hậu trái - phải, đồng hồ đo vận tốc (công tơ
   mét), đèn trước, trống thắng  (trống  phanh, đĩa  phanh) trước, cáp điểu
   khiển  đồng  hồ đo vận tốc,  ống xả  (giảm thanh), thiết bị  chống  (cover
   keep  lever),  chân  chống,  bánh  sau,  vỏ  bảo  vệ  phải,  đèn  xi  nhan  sau,
   yên, dây cáp ga, bình xăng, cần  phanh (tay) trước, khóa  nhiên liệu, cáp
   phanh trước, đồng hồ đo vòng quay, đèn xi nhan trước, bánh trước, mô
   tơ, trục bánh sau, cắn đạp khởi động, trống tháng sau, thiết bị giảm xóc
   sau, đèn chiếu  hậu,  bộ chế hòa  khí, dây cáp bơm dấu, tay lái, cẩn điéu
   khiển li hợp (tay gạt li hợp), vỏ bảo vệ trái, khung cuối (khung đuôi), hộp
   xích, cần đạp phanh, kẹp dây cáp đổng hổ tốc độ, chắn bùn trước, chán
   bùn sau, càng sau (rear svving arm), cáp li  hợp, bộ giảm xóc trước. Vị trí
   các bộ phận như hình  1 -6.
   18   19   20   21   22   23   24   25   26   27   28