Page 36 - Kỹ Thuật Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi
P. 36
Tên
Nguyên lý Ưu
phương Nhược điểm
cơ bản điểm
pháp
ủ tươi Nhờ hệ vi sinh - it hao hụt các - Giảm già trị sinh học cùa
(ủ xanh, vật lèn men trong chất dinh protein khi làm thức ăn cho
ủ chua) điểu kiện yếm dưỡng. gia súc dạ dày đơn và gia
khi để chuyển cầm.
- Tăng tỉ lệ tiêu
các đườỉìg dễ
hoá. - Hàm lượng sinh tố D dễ hao
tan chứa »rong
hụt
nguyên liệu đem ■ không những
ủ thành các axit cung cấp chất • Nếu không thành thạo Ữ1ỨC
béo dễ bay hơi dinh dưỡng mà ăn dễ thối nát, hư hòng.
(chủ yếu lá axit còn cung cấp
• Chỉ phù hợp với thức ăn thô
lắctic). Do đó, được nhiều
xanh có hàm lượng nước cao
nhanh chóng VTM và
(75-80%)
đưa độ pH của khoáng chất.
thức ăn ủ hạ - Cần tốn công thái nhò
- Không phụ
xuống 4-4,5 làm nguyên iệu, nén dầm chặt
thuộc vào điều
hầu hết các toại khiu.
kiện thời tiết.
vi sinh vật và
enzym trong tế - Giá thành rẻ - Vói những bại thức ăn thô
bào thực vặt bị hơn phưcmg xanh có hàm lượng nước quá
ức chẽ. Nhờ đó, pháp sấy. cao (>85%) như rau muống,
thức ăn được dây lang, rong, bèo... thì khó
bảo quản và - Áp dụng rất lên men để ủ chua thảnh
không b| hư hiệu quả ở quy công vì nhóm vi khuẩn
hỏng. mô chăn nuôi Clostridia phát triển mạnh
nhò. trong trường nước cao và
phân huỷ mạnh tạo amoniac,
- Sử dụng được
axit axetic, axit butyric,... làm
cho nhiều loài hao hụt thức ăn ủ chua.
vật nuôi: gà,
lợn, trâu, bò, dê, - Cây họ đậu giàu protein rất
cừu,... tốt cho gia súc nhưng khi ủ
chua lại phán huỳ cho nhiéu
amoniac nên tạo mỏi trường
kiểm lảm ủ chua khó thành
công.
32