Page 23 - Chăm Sóc Và Chăn Nuôi Bò Sữa
P. 23

Liên  đoàn  sữa  Quô’c  tê  (IDF)  đã  tiến  hành  khảo
      nghiệm  và  giám  định  biện  pháp  bảo  quản  sữa  bằng
      phức  chất  LPS.  Theo  IDF  thì  biện  pháp  này có  hiệu
      quả,  dễ  thực  hiện  và  phù  hỢp  với  điều  kiện  của  các
      nước  đang phát triển.  Từ tháng  7/1991  phương pháp
      bảo  quản  này  cũng  đã  đưỢc  u ỷ   ban  tiêu  chuẩn  thực
      phẩm   của  FAO/WHO  chấp  nhận.  Hiện  nay  FAO
      đang  đề ra  những biện pháp  ứng dụng rộng rãi  công
      nghệ  này  để  thúc  đẩy  sản  xuất  sữa  ở  các  nước  đang

      phát triển.
          ■Ợ/VÍ  tri ilình duĩUuị OỈI ĩtăc itĩrm tìĩ íìii/i uTíi
          - Giá trị dinh dưỡng của sữa:

          + Protein:
          Protein  sữa  bao  gồm:  casein,  lactoalbum in  và
      lactoglobulin.  Sữa  bò,  sữa  trâu,  sữa  dê  thuộc  loại
      sữa  casein  vì  lượng  casein  chiếm  trên  75%  tổng  số
       protein.  Sữa  mẹ thuộc loại sữa album in (casein dưói
       75  %).  Casein  là  một  loại  photphoprotit.  Casein  có
       đủ  tấ t  cả  các  acid  am in  cần  thiết,  đặc  biệt  có  nhiều
       lysin  là  một  acid  am in  rấ t  cần  thiết  cho  sự  phát
       triển của trẻ  em.  Trong sữa tươi,  casein ở dưối  dạng
       muôi canxi (caseinat canxi) dễ hòa tan.  Khi gặp acid
       yếu  casein  sẽ  kết  tủ a  do  sự  tách  các  liên  kết  của
       casein  và  canxi.  Lactoalbum in  khác  vối  casein  là
       không  chứa  phốt-pho  nhưng  có  nhiều  lưu  huỳnh
       làm  cho  sữa  có  mùi  khó  chịu.  Vì  vậy  sữa  chỉ  được



                                    l23
   18   19   20   21   22   23   24   25   26   27   28